Thành phần của Tafuvol (8mg)
Một viên thuốc Tafuvol chứa:
- Ondansetron: 8mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochlorid dihydrat): 8 mg
Phân tích tác dụng
Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5 - HT3 chọn lọc đối với dây thần kinh ở ngoại vi và thần kinh trung ương, có cơ chế kiểm soát nôn chưa rõ ràng.
Phương pháp hóa trị liệu, xạ trị giải phóng 5HT ở ruột non, kích thích phản xạ nôn bằng hoạt hóa dây thần kinh phế vị nhờ thụ thể 5HT3. Ondansetron ức chế giai đoạn đầu của phản xạ này.
Ondansetron ức chế giai đoạn đầu của phản xạ nôn
Liều dùng - cách dùng của Tafuvol (8mg)
Liều dùng:
- Dự phòng nôn do thực hiện hóa trị liệu hoặc xạ trị:
Người lớn dùng với liều từ từ 8 – 32 mg/24 giờ dùng đường uống. Liều thông thường 8mg, trước khi dùng hóa chất hoặc xạ trị 1-2 giờ thì uống, sau đó cách 12 giờ uống tiếp 8mg. Dự phòng nôn kéo dài hay nôn muộn sau 24 giờ, có thể tiếp tục dùng 8mg chia 2 lần 1 ngày, cách 4 giờ, dùng trong vòng 5 ngày sau đợt điều trị.
- Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật
Người lớn, người cao tuổi: uống 1 giờ trước gây mê với liều 16mg.
Người suy gan: dùng tối đa 8mg/ngày đối với người xơ gan, bệnh gan nặng.
- Dự phòng buồn nôn và nôn ở trẻ em từ 6 tháng đến vị thành niên: dùng liều theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Dùng đường uống với nước lọc
Xử trí khi quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, nếu cách quá gần thời gian dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều trước đó đã quên và tiếp tục dùng theo lịch dùng thuốc, không tự ý uống gấp đôi.
Xử trí khi quá liều:
Các dấu hiệu khi quá liều có thể gặp phải như rối loạn thị giác, táo bón nặng, hạ huyết áp, ngất xỉu trong một phút, hội chứng serotonin ở bệnh nhân nhi từ 12 tháng đến 2 tuổi. Khi gặp trường hợp trên người bệnh cần theo dõi và điều trị triệu chứng do không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Mua thuốc Tafuvol chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Tafuvol (8mg)
- Dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (nhất là cisplatin) khi bị kháng lại hoặc gặp tác dụng phụ với liệu pháp chống nôn thông thường.
- Dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, chiếu xạ.
Đối tượng sử dụng
Người buồn nôn hoặc nôn sau phẫu thuật, chiếu xạ, hóa trị liệu ung thư và khi không đáp ứng với các liệu pháp chống nôn thông thường.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR> 1/100):
- Thần kinh trung ương: đau đầu, mệt mỏi, sốt, chóng mặt, rối loạn lo âu
- Rối loạn tiêu hóa: táo bón dài ngày, tiêu chảy
- Da: ngứa, phát ban
- Sinh dục - tiết niệu: bí tiểu, rối loạn sinh dục
- Gan: tăng ALT, AST
- Hô hấp: thiếu oxy
Ít găp (1/1000 <ADR< 1/100): Chóng mặt
Tương tác thuốc:
- Chất ức chế P450 như cimetidin, allopurinol, disulfiram,...làm tăng độc tính thuốc khi dùng cùng.
- Chất cảm ứng P450 như barbiturat, rifampicin,...làm giảm tác dụng thuốc khi dùng cùng.
- Các thuốc serotonergic dùng cùng Ondansetron gây hội chứng serotonin.
- Dùng cùng apomorphine hydrochloride gây hạ huyết áp nghiêm trọng và mất ý thức.
- Giảm tác dụng của tramadol (giảm đau) khi dùng cùng
- Thuốc kéo dài QT khi dùng cùng Ondansetron gây kéo dài khoảng QT
- Thuốc độc cho tim anthracyclines như doxorubicin, kháng sinh như erythromycin, thuốc chống loạn nhịp như amiodarone và thuốc chẹn beta như atenolol,...làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc Tafuvol
- Thận trọng với người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan, người có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng 5HT, loạn nhịp tim, rối loạn điện giải, người kéo dài khoảng QT
- Thận trọng ở người có dấu hiệu tắc ruột cấp, người không dung nạp lactose, phụ nữ có thai, cho con bú.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30 độ, nơi khô ráo, thoáng mát