Thành phần của Imodium
Mỗi viên nén chứa:
- Loperamide HCl: 2mg
- Simethicone: 125mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
- Loperamid hydrochloride: Là một chất ức chế thụ thể opioid, tác động trực tiếp lên thành ruột, làm giảm nhu động ruột, từ đó giúp kiểm soát tiêu chảy ở người bệnh bằng cách kéo dài thời gian thức ăn di chuyển qua đường tiêu hóa.
- Simethicon: Là một hoạct chất chống đầy hơi, hoạt động bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của các bóng khí trong đường tiêu hóa, giúp chúng dễ dàng bị phá vỡ và đào thải ra khỏi cơ thể, giảm cảm giác đầy hơi, chướng bụng.
Thuốc được sử dụng để điều trị tiêu chảy kèm theo triệu chứng đầy hơi, khó tiêu.
Liều dùng - cách dùng của Imodium
Liều dùng:
- Tiêu chảy cấp:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Liều khởi đầu là 2 viên (4 mg), sau đó 1 viên (2 mg) sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng.
- Liều thông thường là 3 - 4 viên (6 mg - 8 mg) một ngày.
- Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên (12 mg).
- Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên:
- Liều khởi đầu là 2 viên (4 mg), sau đó 1 viên (2 mg) sau mỗi lần đi ngoài phân lỏng hoặc khi có chỉ định của bác sĩ.
- Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên (12 mg).
Cách dùng:
- Thuốc được dùng khi bụng đói, trước 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy
Xử trí khi quá liều:
- Quá liều Loperamid có thể dẫn đến táo bón, buồn ngủ, khó thở, co giật. Nếu quá liều, bệnh nhân cần được cấp cứu và điều trị triệu chứng, có thể cần dùng Naloxone.
Xử trí khi quên liều:
- Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch. Không dùng gấp đôi liều để tránh gặp các tác dụng không mong muốn.
Mua ngay thuốc Imodium chính hãng tại Pharmart. vn
Chỉ định của Imodium
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tiêu chảy cấp kèm theo các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng.
- Kiểm soát các triệu chứng tiêu hóa không thoải mái liên quan đến tình trạng dư thừa khí trong dạ dày và ruột.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị tiêu chảy cấp tính.
- Người lớn từ 18 tuổi trở lên có đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Táo bón
- Buồn nôn, đau bụng
- Khó tiêu, đầy hơi
- Chóng mặt, buồn ngủ
- Khô miệng
Tương tác thuốc:
- Thuốc kháng sinh: Một số kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của Loperamid.
- Thuốc giảm đau opioid: Tăng nguy cơ tác dụng phụ như ức chế hô hấp khi dùng chung với Loperamid.
- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Có thể làm tăng nguy cơ buồn ngủ, chóng mặt khi dùng cùng.
- Các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa làm giảm tác dụng của Imodium
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
- Người bệnh đau bụng không do tiêu chảy, trướng bụn
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Người bệnh đi ngoài phân có máu hoặc phân đen
- Bệnh nhân viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh
- Bệnh nhân mắc lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột
Thận trọng:
- Người bệnh có nguy cơ mất nước
- Người bệnh bị tón mạn tính
- Người bệnh tiểu tiện đau hoặc khó
- Chỉ sử dụng thuốc để điều trị tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích trước đó đã được chẩn đoán do bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Loperamid có thể bài tiết qua sữa mẹ. Không khuyến cáo sử dụng khi đang cho con bú, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi mới bắt đầu dùng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C