Thuốc Banitase Phil Inter - Điều trị khó tiêu, đầy hơi ở dạ dày

Thuốc Banitase Phil Inter được sản xuất tại PHIL INTER PHARMA giúp điều trị khó tiêu đầy hơi

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Banitase Phil Inter - Điều trị khó tiêu, đầy hơi ở dạ dày
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 20 vỉ x 5 viên
Thương hiệu:
Phil Inter Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049108
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Nhận biết về bệnh lý khó tiêu đầy hơi

Khó tiêu đầy hơi là một tình trạng phổ biến, gây ra cảm giác khó chịu ở vùng bụng, thường đi kèm với các triệu chứng như chướng bụng, ợ hơi, đau bụng. Đây có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác nhau hoặc đơn giản chỉ là do chế độ ăn uống không hợp lý.

Nguyên nhân gây khó tiêu đầy hơi

  • Chế độ ăn uống:
    • Ăn quá nhanh, nhai không kỹ.
    • Ăn quá nhiều, đặc biệt là các loại thực phẩm giàu chất xơ, chất béo, đồ uống có ga.
    • Không dung nạp một số loại thực phẩm như sữa, gluten.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Hội chứng ruột kích thích (IBS): Đây là một rối loạn chức năng của đường ruột, gây ra các triệu chứng như đau bụng, đầy hơi, thay đổi thói quen đi tiêu.
    • Viêm dạ dày, tá tràng.
    • Viêm đại tràng.
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Các yếu tố khác:
    • Stress, lo âu.
    • Sử dụng một số loại thuốc.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
    • Rối loạn chuyển hóa.

Triệu chứng của bệnh khó tiêu đầy hơi

  • Đầy bụng: Cảm giác bụng căng tức, khó chịu.
  • Ợ hơi: Ợ hơi thường xuyên.
  • Đau bụng: Đau bụng âm ỉ hoặc co thắt, thường xuất hiện sau khi ăn.
  • Chướng bụng: Bụng to lên do tích tụ khí.
  • Nôn mửa: Trong một số trường hợp.
  • Táo bón hoặc tiêu chảy: Thay đổi thói quen đi tiêu.
  • Mất cảm giác ngon miệng: Ăn không ngon miệng.

Biểu hiện của bệnh khi đã tiến triển

  • Suy dinh dưỡng: Do ăn uống không ngon miệng, hấp thu kém.
  • Rối loạn giấc ngủ: Do khó chịu ở bụng.
  • Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống: Gây ra nhiều phiền toái, ảnh hưởng đến công việc và các hoạt động hàng ngày.

Thành phần của Banitase

Thông tin thành phần  Hàm lượng 
Pancreatin 150mg
Bromelain 50mg
Simethicone 300mg
Trimebutine maleate 100mg
Acid dehydrocholic 25mg

Liều dùng - cách dùng của Banitase

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Người lớn: 2 viên x 3 lần/ngày trước khi ăn 

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Banitase

Chỉ định cho các trường hợp: 

  • Khó tiêu ở dạ dày hoặc ruột
  • Rối loạn bài tiết acid mật hoặc tuỵ
  • Khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mật
  • Hội chứng ruột kích thích
  • Chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực
  • Không tiêu do loạn vận động đường tiêu hoá, tiêu chảy chức năng 

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Hệ tiêu hoá: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hoặc khô miệng 
  • Hệ tuần hoàn: Nhịp tim nhanh 
  • Hệ tâm - thần kinh: Mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ 
  • Quá mẫn: Phát ban

Tương tác thuốc: 

  • Cisaprid: Tác dụng điều hoà nhu động ruột của thuốc kháng cholineric có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung 2 thuốc này với nhau 
  • Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc 

Thận trọng: 

  • Thận trọng khi lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ 
  • Phụ nữ cho con bú: Tránh sử dụng thuốc khi đang trong thời gian cho con bú

Bảo quản

  • Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C 

Nhà sản xuất

PHIL INTER PHARMA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự