Thành phần của A.T Domperidon (5mg)
- Domperidone: 5mg
Liều dùng - cách dùng của A.T Domperidon (5mg)
Cách dùng:
- Dùng đường uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo).
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg: Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần chỉnh liều
- Bệnh nhân suy thận: Số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Quá liều:
- Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng và triệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em.
Quên liều:
- Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ.
- Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Chỉ định của A.T Domperidon (5mg)
- Thuốc A.T Domperidon được chỉ định điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn
- Trẻ em
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp, ADR > 1/100: Khô miệng.
- Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ).
-
Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng.
-
Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ
-
Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch.
-
Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch.
-
Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu.
-
Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh.
-
Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh.
-
Co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
-
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Các thuốc làm kéo dài khoảng QT: Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm, ...
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: Thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, thuốc thuộc nhóm Macrolid
- Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
Thuốc A.T Domperidon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng và trung bình
-
Không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa.
-
Không dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
-
Không dùng cho bệnh nhân sau khi mổ.
-
Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
-
Không dùng thường xuyên dài ngày.
-
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết.
-
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Thận trọng:
- Sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Không dùng domperidone quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson
Đối tượng đặc biệt:
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
- Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến khích sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt dộ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng