Thành phần của A.T Arginin 800mg
- Arginin hydroclorid: 800mg
Liều dùng - cách dùng của A.T Arginin 800mg
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Tăng amoniac máu do thiếu carbamylphosphat synthetase hoặc ornithine carbamyl transferase:
- Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Tăng amoniac máu do citrulin máu hoặc arginosuccinic niệu:
- Trẻ sơ sinh: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Hỗ trợ rối loạn khó tiêu: Người lớn uống 3-6 g/ngày.
Cải thiện khả năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định: Người lớn uống 6-21 g/ngày, mỗi lần không quá 8 g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure: Người lớn uống 3-20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Quá liều:
-
Triệu chứng: Nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh, tăng clo chuyển hóa, phù não, hoặc tử vong (trẻ em).
-
Xử trí: Xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
- Không dùng liều gấp đôi.
Chỉ định của A.T Arginin 800mg
-
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase và thiếu ornithine carbamyl transferase.
-
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininoccinic niệu.
-
Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.
-
Hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định.
-
Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, argininoccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Đối tượng sử dụng
-
Bệnh nhân tăng amoniac máu, rối loạn chu trình ure.
-
Người cần cải thiện khả năng luyện tập do tim mạch ổn định.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
-
Miễn dịch, dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.
-
Tiêu hoá: Đau và chướng bụng.
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi.
-
Khác: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc:
-
Tăng nồng độ insulin do arginin có thể bị tăng bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol, aminophyllin.
-
Sulfonylurea có thể ức chế đáp ứng glucagon huyết tương với arginin.
-
Phenytoin có thể làm giảm đáp ứng insulin với arginin.
-
Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin với spironolacton ở bệnh nhân gan nặng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
-
Dị ứng với thành phần của thuốc.
-
Rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Thận trọng khi sử dụng:
-
Ngưng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
-
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thận, tiểu khó.
-
Đánh giá tác động của nitrogen trên thận trước khi dùng.
-
Không dùng điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết.
- Không nên sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.