Thuốc A.T Arginin 800mg - Điều trị duy trì tăng amoniac máu

A.T Arginin 800mg chứa hoạt chất arginin, được dùng để điều trị và hỗ trợ trong các trường hợp tăng amoniac máu, rối loạn chu trình ure, và cải thiện luyện tập ở bệnh nhân tim mạch. Thuốc giúp bổ sung dinh dưỡng và hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc A.T Arginin 800mg - Điều trị duy trì tăng amoniac máu
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 5 ống
Thương hiệu:
An Thiên
Dạng bào chế :
Dung dịch uống
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049069
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hiểu và nhận diện bệnh lý do tăng amoniac máu

Nguyên nhân:

  • Tăng amoniac máu xảy ra khi cơ thể không thể loại bỏ amoniac một cách hiệu quả do thiếu hụt enzyme trong chu trình ure.

  • Các enzyme này bao gồm carbamylphosphate synthetase, ornithine carbamyl transferase, citrulin máu, argininoccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Đặc điểm:

  • Amoniac tích tụ trong máu gây độc thần kinh, dẫn đến các triệu chứng thần kinh và rối loạn chuyển hóa.

  • Các bệnh nhân có thể có tiền sử gia đình về các rối loạn enzyme di truyền.

Triệu chứng:

  • Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, lú lẫn, hôn mê. 

  • Trẻ em bị tăng amoniac máu có thể có các triệu chứng nghiêm trọng hơn như co giật và phát triển chậm.

Biến chứng:

  • Nếu không điều trị kịp thời, tăng amoniac máu có thể dẫn đến tổn thương não không hồi phục, co giật và tử vong.

  • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nguy cơ biến chứng cao hơn do hệ thần kinh chưa hoàn thiện.

Phòng ngừa: Đối với những gia đình có tiền sử bệnh, tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh có thể giúp phát hiện sớm và quản lý bệnh hiệu quả hơn.

Điều trị:

  • Sử dụng thuốc như AT Arginin 800mg để cung cấp arginin, một amino acid quan trọng giúp khắc phục thiếu hụt trong chu trình ure.

  • Thay đổi chế độ ăn uống để hạn chế lượng protein, từ đó giảm sản xuất amoniac

Thành phần của A.T Arginin 800mg

  • Arginin hydroclorid: 800mg

Liều dùng - cách dùng của A.T Arginin 800mg

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

Tăng amoniac máu do thiếu carbamylphosphat synthetase hoặc ornithine carbamyl transferase:

  • Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.

Tăng amoniac máu do citrulin máu hoặc arginosuccinic niệu:

  • Trẻ sơ sinh: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 18 tuổi: 100-175 mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

Hỗ trợ rối loạn khó tiêu: Người lớn uống 3-6 g/ngày.

Cải thiện khả năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định: Người lớn uống 6-21 g/ngày, mỗi lần không quá 8 g.

Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure: Người lớn uống 3-20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh, tăng clo chuyển hóa, phù não, hoặc tử vong (trẻ em).

  • Xử trí: Xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.

Quên liều: 

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi.

Chỉ định của A.T Arginin 800mg

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase và thiếu ornithine carbamyl transferase.

  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, argininoccinic niệu.

  • Điều trị hỗ trợ chứng rối loạn khó tiêu.

  • Hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở bệnh nhân tim mạch ổn định.

  • Bổ sung dinh dưỡng cho người rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, argininoccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng amoniac máu, rối loạn chu trình ure.

  • Người cần cải thiện khả năng luyện tập do tim mạch ổn định.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Miễn dịch, dị ứng: Phát ban đỏ, sưng tay và mặt.

  • Tiêu hoá: Đau và chướng bụng.

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi.

  • Khác: Tăng BUN và creatinin huyết thanh.

Tương tác thuốc:

  • Tăng nồng độ insulin do arginin có thể bị tăng bởi thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol, aminophyllin.

  • Sulfonylurea có thể ức chế đáp ứng glucagon huyết tương với arginin.

  • Phenytoin có thể làm giảm đáp ứng insulin với arginin.

  • Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin với spironolacton ở bệnh nhân gan nặng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với thành phần của thuốc.

  • Rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Ngưng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thận, tiểu khó.

  • Đánh giá tác động của nitrogen trên thận trước khi dùng.

  • Không dùng điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết.

  • Không nên sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự