Thành phần của A.T Arginin 400mg
- Hoạt chất: Arginin hydroclorid 400mg.
- Tá dược: Tinh bột sắn, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, Avicel 102, Nang số 0.
Liều dùng - cách dùng của A.T Arginin 400mg
- Điều trị các rối loạn khó tiêu: Người lớn: uống 3 - 6 g/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: uống 6 - 21 g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase: Người lớn: uống 3 - 20 g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Chỉ định của A.T Arginin 400mg
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
Đối tượng sử dụng
Người bị rối loạn tiêu hóa, cần bổ sung dinh dưỡng.
Chống chỉ định
- Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định): Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc, Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
- Bởi vì tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được xác lập, thuốc chỉ nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết. - Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn add hữu cơ huyết và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.