Thành phần của Thuốc Piyeloseptyl 100mg
Thành phần
Nitrofurantoin hàm lượng 100mg.
Dược động học
Hấp thu:
- Hoạt chất dễ dàng hấp thụ qua đường tiêu hóa, tuy nhiên, dạng tinh thể vĩ mô được hấp thụ chậm hơn.
- Tăng sinh khả dụng khi dùng chung với thực phẩm, với khoảng 40% khả dụng được tăng lên.
Phân bố:
- Hoạt chất có khả năng đi qua nhau thai, vượt qua hàng rào máu não và chuyển vào sữa mẹ.
- Thể tích phân bố là 0,8 L/kg, cho thấy khả năng phân bố trong cơ thể.
- Hoạt chất có khả năng liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ từ 60-90%, ảnh hưởng đến sự tự do của hoạt chất trong hệ thống cơ thể.
Chuyển hóa:
- Chuyển hóa diễn ra chủ yếu ở gan và các mô trong cơ thể, biến hoạt chất thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ:
- Dạng huyền phù của hoạt chất được đào thải qua nước tiểu (khoảng 40-45%) và một lượng nhỏ qua phân dưới dạng chất chuyển hóa và dạng thuốc không chuyển hóa.
- Dạng tinh thể lớn được đào thải qua nước tiểu (20-25%), đặc biệt dưới dạng thuốc không đổi.
- Thời gian bán hủy thải trừ là từ 20-60 phút, cho thấy tốc độ loại bỏ khá nhanh của hoạt chất từ cơ thể.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu gram âm và gram dương.
Cơ chế tác dụng:
- Nitrofurantoin bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tạo ra các sản phẩm trung gian gây bất hoạt hoặc biến đổi protein ribosom của vi khuẩn và một số đại phân tử khác. Do vậy, nitrofurantoin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein, DNA, RNA và quá trình sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Nitrofurantoin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn E.coli, Enterococcus. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc hiếm trở thành kháng thuốc trong khi điều trị.
- Nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 32mcg/mL.
- Hoạt tính kháng khuẩn của nitrofurantoin tăng trong nước tiểu có pH acid.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Piyeloseptyl 100mg
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn cấp: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 1-2 viên.
- Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật: ngày 2 viên, ngày phẫu thuật và 4 ngày tiếp: mỗi ngày 3 viên, chia làm 3 lần.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước lọc, uống trong bữa ăn để tăng hiệu quả hấp thu của thuốc
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như lịch trình. Không dùng gấp đôi liều đã quy định để bù lại cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Chủ yếu là nôn.
- Xử trí: Để giảm hấp thu, khi dùng quá liều, gây nôn nếu bệnh nhân không tự nôn được. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu duy trì cung cấp lượng dịch truyền lớn để tăng cường bài tiết thuốc qua nước tiêu. Thâm tách máu nếu cần loại thuốc nhanh hơn. Châm sóc hỗ trợ, chú ý rồi loạn tâm thần.
Chỉ định của Thuốc Piyeloseptyl 100mg
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không có biến chứng và mãn tính do cầu khuẩn và một số vi khuẩn Gram âm.
- Dự phòng nhiễm khuẩn niệu đạo sau phẫu thuật, soi hoặc thông bàng quang.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được sử dụng cho người lớn, trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên thuộc các trường hợp đã nêu ra trong phần chỉ định.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Cần cân nhắc và thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú do nitrofurantoin có phân bố một lượng nhở qua sữa mẹ.
Khi lái xe và vận hành máy móc: Nitrofurantoin có thể gây buồn ngủ và chóng mặt. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp phải các tác dụng phụ này.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
ADR xảy ra ở khoảng 1% người bệnh dùng thuốc. Thường gặp là các phản ứng mẫn cảm có hồi phục, nhưng các phản ứng cấp và đòi khi rất nặng có thể xảy ra ở phổi rất cần phải lưu ý.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Sốt, đau cơ, khô miệng, nhức đầu, chóng mặt.
- Máu: Tăng bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Biến đổi ở gan giống hình ảnh của viêm gan mạn hoạt động hoặc vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hô hấp: Tăng dải xơ trên X-quang phổi. Thâm nhiễm phổi, tràn dịch màng phổi, khó thở, ran ẩm, triệu chứng hen.
- Thần kinh: Bệnh dây thần kinh ngoại vi.
Ít gặp và hiếm gặp, ADR < 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu ở người thiếu hụt G6PD di truyền.
- Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Tiêu hóa: Viêm tuyến mang tai.
- Hô hấp: Xơ phổi.
- Bệnh khác: Rụng tóc tạm thời, rung giật nhãn cầu, lupus ban đỏ hệ thống.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc thải acid uric niệu (như probenecid, sulfinpyrazon) | Có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu. |
Thuốc kháng acid có chứa magnesi trisilicat | Có thể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hóa. |
Các chất ức chế carbonic anhydrase và các thuốc khác làm kiềm hóa nước tiểu | Làm giảm tác dụng kháng khuẩn của Nitrofurantoin. |
Xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử động | Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả. |
Thận trọng
- Theo dõi chức năng phổi khi phải điều trị dài ngày, ngưng thuốc nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào gây nguy hại ở phổi.
- Thận trọng với những bệnh nhân đã có tiền sử bệnh ở phổi, gan, thần kinh hoặc rối loạn dị ứng: Những người mắc các bệnh như hen, đái tháo đường mất cân bằng điện giải, thiếu vitamin B có xu hướng dễ mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên. Cần ngừng thuốc nếu thấy có dấu hiệu của bệnh lý thần kinh ngoại biên tiến triển.
- Mặc dù các triệu chứng bệnh lý ở gan như viêm gan, vàng da ứ mật, hoại tử gan hiểm khi xảy ra nhưng đã thấy thông báo có trường hợp tử vong. Do vậy, cần theo dõi cẩn thận và ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu viêm gan.
- Theo dõi chức năng thận khi phải điều trị dài ngày. Không khuyên dùng cho những trường hợp độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 60 ml/ phút, vì liều thường dùng của nitrofurantoin không đủ tác dụng và độc tỉnh cao.
- Thận trọng với người bệnh cao tuổi, cần điều chỉnh liều lượng, do nguy cơ ngộ độc cao, đặc biệt là tai biến cấp đường hô hấp.
- Phụ nữ mang thai.
Chống chỉ định
- Người quá mẫn với nitrofurantoin.
- Người suy thận nặng, vô niệu, thiểu niệu, suy giảm chức năng thận.
- Người bệnh thiểu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người loạn chuyển hóa porphyrin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.