Thuốc Ketosteril - Phòng ngừa và điều trị bệnh suy thận mạn tính

Thuốc Ketosteril là sản phẩm của Công ty Labesfal Laboratórios Almiro S.A. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Ketosteril - Phòng ngừa và điều trị bệnh suy thận mạn tính
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Thương hiệu:
LABESFAL
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Mã sản phẩm:
0109049975
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân suy thận mạn

Bệnh nhân suy thận mạn có các hội chứng chuyển hóa gây ảnh hướng đến tình trạng dinh dưỡng như suy dinh dưỡng do thiếu protein- năng lượng, thiếu máu, rối loạn chuyển hóa canxi, magie, phospho... Ngược lại, chế độ ăn phù hợp giúp cải thiện tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân, qua đó nâng cao hiệu quả của các biện pháp điều trị và giúp bệnh nhân có tiên lượng bệnh tốt hơn.

Nguyên tắc dinh dưỡng chung cho bệnh nhân bệnh thận mạn trước khi điều trị thay thế:

  • Đủ năng lượng, hạn chế protein để giảm bớt quá trình giáng hóa protein trong cơ thể, đủ protein tối thiểu cần thiết, đặc biệt là các acid amin thiết yếu.

  • Đủ vitamin và các yếu tố vi lượng.

  • Đảm bảo cân bằng nước, muối, ít toan và ít phosphat.

  • Chế biến hợp khẩu vị.

Thành phần của Ketosteril

Thành phần Hàm lượng
Leucine 101mg
Calcium 50mg
L-Threonine 53mg
L-Tryptophan 23mg
Histidine 38mg
L-Tyrosine 30mg
Nitrogen 36mg
Isoleucine 67mg
L-lysin acetat 105mg

Dược động học

Hấp thu

Sự hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh chóng.

Phân bố

Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ của các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống Ketosteril. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần cao hơn so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20 - 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút.

Chuyển hóa

Việc tăng đồng thời nồng độ ketoacid và các acid amin tương ứng trong huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các amin khác.

Thải trừ

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid.

Dược lực học

Nhóm thuốc 

Các acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin. Mã ATC: V06DD. 

Cơ chế tác dụng 

  • Ketosteril dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Ketosteril cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ.

  • Sau khi ăn, các keto-analogues và hydroxy-analogues được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy do đó được giảm xuống. Các acid gốc keto và/hoặc hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại.

  • Các chất bổ sung có ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphat và tinh trạng cường giáp thứ cấp do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Ketosteril kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitơ được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.

Liều dùng - cách dùng của Ketosteril

Liều dùng

  • Nếu không có chỉ định khác: Dùng 3 lần một ngày, mỗi lần 4 - 8 viên, uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70 kg). Không được nhai viên thuốc.

  • Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.

  • Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Đường dùng: Dùng qua đường uống.

  • Thời gian dùng thuốc: Viên nén Ketosteril có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25 ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40 g (đối với người lớn).

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 

  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

  • Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Chỉ định của Ketosteril

Thuốc Ketosteril được chỉ định dùng phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 ml/phút.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn.

  • Phụ nữ mang thai: 

    • Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketosteril trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

    • Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Ketosteril không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh.

    • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng Ketosteril không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ketosteril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp, ADR >1/100
    Không có báo cáo.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Không có báo cáo.

  • Rất hiếm gặp ADR < 1/10.000.
    Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng calci huyết. Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng calci huyết. Nếu mức calci huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketosteril cũng như các thuốc trong thành phần có calci khác.

Tương tác thuốc

  • Việc điều trị cùng với các thuốc chứa calci khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ calci huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với calci (như tetracyclin, quinolin - như ciprofloxacin và norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, flourid hoặc estramustin) không nên dùng cùng lúc với Ketosteril để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất.

  • Thời gian dùng Ketosteril và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ. Nếu khi sử dụng Ketosteril, nồng độ calci huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycosid có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.

  • Do Ketosteril có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng nhôm hydroxyd cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.

Thận trọng

  • Cần theo dõi thường xuyên mức calci trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đù calo.

  • Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có phenylalanin.

  • Chú ý theo dõi nồng độ phosphat trong huyết thanh nếu Ketosteril được dùng đồng thời với nhôm hydroxid.

Chống chỉ định

Thuốc Ketosteril chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tăng calci huyết.

  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá acid amin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Nhà sản xuất

LABESFAL- LABORATÓRIOS ALMIRO, S.A
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự