Thành phần của Keamine Stella
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
L-lysin acetat | 105 mg |
Calci-4-methyl-2-oxo-valerat | 101 mg |
Calci-3-methyl-2-oxo-butyrat | 86 mg |
Calci-2-oxo-3-phenyl-propionat | 68 mg |
Calci-3-methyl-2-oxo-valerat | 67 mg |
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrat | 59 mg |
L-threonin | 53 mg |
L-histidin | 38 mg |
L-tyrosin | 30 mg |
L-tryptophan | 23 mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dược động học
Hấp thu - Phân bố
- Động học của acid amin trong huyết tương: Được xác định rõ, nhưng ở bệnh nhân bị urê huyết, các rối loạn huyết tương không hoàn toàn phụ thuộc vào việc đưa acid amin vào cơ thể, và động học sau hấp thu bị rối loạn từ giai đoạn sớm của bệnh.
- Ở người bình thường, nồng độ đồng đẳng chứa keto trong huyết tương tăng 10 phút sau khi uống, đạt giá trị cao hơn 5 lần so với ban đầu.
- Nồng độ đỉnh đạt trong vòng 20 - 60 phút và trở lại bình thường sau 90 phút, cho thấy sự hấp thu qua đường tiêu hóa rất nhanh.
- Sự gia tăng đồng thời nồng độ đồng đẳng chứa keto và acid amin tương ứng cho thấy quá trình chuyển amin diễn ra nhanh chóng.
Chuyển hóa
- Do con đường phân bố tự nhiên của các α-keto acid trong cơ thể, nên gần như thức ăn được nhanh chóng tham gia vào các chu trình chuyển hóa.
- Các ketoacid theo các con đường dị hóa giống như các acid amin cổ điển.
Thải trừ
Cho đến nay chưa thực hiện nghiên cứu chuyên biệt và sự đào thải ketoacid.
Dược lực học
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị rối loạn chuyển hóa protein
Cơ chế tác dụng:
- Keamine giúp đưa vào các acid amin thiết yếu, đồng thời hạn chế đưa vào các acid amin có nitơ.
- Sau khi ăn, các đồng đẳng keto chuyển amin bằng cách lấy nitơ từ các acid amin không thiết yếu, giúp giảm hình thành urê nhờ tái sử dụng các nhóm amin. Nồng độ các chất độc urê trong máu giảm khi sử dụng Keamine.
- Các acid chứa gốc keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại.
- Các chế phẩm bổ sung chứa keto acid có ảnh hưởng tích cực đến tình trạng tăng phosphat huyết do thận và tăng năng tuyến cận giáp thứ phát.
Liều dùng - cách dùng của Keamine Stella
Liều dùng
- Nếu không có chỉ định nào khác, uống 4 - 8 viên x 3 lần/ngày. Liều lượng này áp dụng cho người lớn (trọng lượng khoảng 70kg).
- Dùng Keamine với điều kiện là tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25m/phút và kèm theo chế độ ăn kiêng với lượng protein tối đa 40g/ngày (ở người lớn).
Cách dùng
Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên trong các bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch.
- Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
Cho đến nay chưa thấy có triệu chứng quá liều nào.
Chỉ định của Keamine Stella
Ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (ở người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) < 25mL/phút.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn bị suy thận mạn tính.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc trên đối tượng này.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Không có dữ liệu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tăng calci huyết có thể tiến triển. Trong trường hợp này, khuyến cáo giảm dùng vitamin D. Nếu tăng calci huyết dai dẳng, nên giảm liều Keamine 105mg cũng như bất kỳ nguồn cung cấp calci nào khác.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời các thuốc chứa calci (như acetolyt) có thể dẫn đến tăng bệnh lý nồng độ calci trong huyết thanh hoặc nghiêm trọng hơn.
- Do Keamine cải thiện các triệu chứng urê huyết, có thể nên giảm dùng nhôm hydroxyd. Nên chú ý đến việc giảm phosphat trong huyết thanh.
- Để không cản trở sự hấp thu thuốc, không dùng Keamine với các thuốc tạo thành các hợp chất hơi tan với calci (như tetracyclin, ciprofloxacin và norfloxacin, các thuốc chứa sắt, fluorid và estramustin). Nên dùng Keamine cách các loại thuốc ở trên khoảng ít nhất 2 giờ.
- Có tính nhạy cảm đối với các glycosid có hoạt tính trên tim và do đó tăng nguy cơ loạn nhịp tim cùng với tăng nồng độ calci huyết.
Thận trọng
- Nên dùng Keamine 105mg trong các bữa ăn để giúp hấp thu và chuyển hóa thành các acid amin tương ứng. Nồng độ calci trong huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên.
- Đảm bảo cung cấp đủ calo cho người bệnh.
Chống chỉ định
Thuốc Keamine Stella chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tăng calci huyết, rối loạn chuyển hóa acid amin.
- Trường hợp di truyền phenylketon niệu phải lưu ý Keamine 105mg có chứa phenylalanin.
- Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc này ở phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.