Thuốc Franilax 50mg/20mg - Điều trị phù, báng bụng

Giá tham khảo: 2.800đ/ hộp

Thuốc Franilax 50mg/20mg với thành phần là Spironolactone và Furosemid được sản xuất tại Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) giúp điều trị phù, báng bụng do suy tim, sung huyết và xơ gan

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
2.800đ
Thuốc Franilax 50mg/20mg - Điều trị phù, báng bụng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Davipharm
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6135103412
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết về bệnh lý phù

Phù là tình trạng tích tụ dịch lỏng quá mức trong các mô của cơ thể, thường biểu hiện qua việc sưng các vùng như chân, mắt cá chân, bàn tay, mặt. Tình trạng này có thể xảy ra ở bất kỳ ai và thường là dấu hiệu của một vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.

Nguyên nhân

  • Rối loạn tim mạch: suy tim, rối loạn van tim, huyết áp cao 
  • Rối loạn thận: bệnh thận mãn tính, rối loạn gan, rối loạn mạch bạch huyết, các nguyên nhân khác (dị ứng, thiếu protein, chấn thương, mang thai)

Triệu chứng

  • Sưng: Các vùng bị phù thường sưng lên, ấn vào có vết lõm.
  • Nặng nề: Cảm giác nặng nề ở các vùng bị phù.
  • Đau: Trong một số trường hợp, vùng bị phù có thể đau.
  • Khó thở: Nếu phù ở phổi, bệnh nhân sẽ khó thở.
  • Tiểu ít: Thận không lọc được hết nước, gây tiểu ít.

Biểu hiện của phù

  • Phù toàn thân: Sưng toàn thân, thường gặp trong suy tim hoặc suy thận.
  • Phù cục bộ: Sưng ở một vùng cụ thể, như chân, tay, mặt.
  • Phù ấn lõm: Ấn vào vùng phù xuất hiện vết lõm.
  • Phù cứng: Vùng phù cứng, không ấn lõm được.

Thành phần của Thuốc Franilax 50mg/20mg

  • Spironolacton: 50mg
  • Furosemid: 20mg

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Franilax 50mg/20mg

Cách dùng: Dùng đường uống

Liều dùng: Uống 1 - 4 viên/ ngày. Uống nguyên viên vào bữa ăn sáng hoặc trưa. Không nên uống thuốc vào buổi tối do tác dụng lợi tiểu của thuốc.

Quá liều: hạ huyết áp nặng (tiến triển đến sốc), suy thận cấp, huyết khối, mê sảng, liệt mềm, thờ ơ và lú lẫn.

Quên liều: 

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Franilax 50mg/20mg

  • Điều trị phù kháng thuốc liên quan cường aldosteron thứ phát, các tình trạng suy tim, sung huyết mạn tính và xơ gan 

Đối tượng sử dụng

  • Người bị Phù và hội chứng thận hư

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, người đang được điều trị đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali.
  • Thần kinh: Đau đầu, yếu sức, hôn mê ở bệnh nhân xơ gan, ngứa 
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn và nôn 
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Nam giới: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương, liệt dương, phì đại tuyến vú (nữ hoá tuyến vú); Phụ nữ: Rối loạn vú, đau vú, rối loạn kinh nguyệt, trầm giọng (trong nhiều trường hợp không hồi phục).
  • Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ, khó chịu 

Tương tác thuốc: 

  • Phối hợp các thuốc ức chế ACE và spironolacton có thể gây tăng kali huyết
  • Sử dụng chung Franilax với muối kali, các thuốc làm giảm thải trừ kali
  • Dùng chung với Ciclosporin và spironolacton đều làm tăng nồng độ kali huyết thanh và tương tác này có thể gây tử vong
  • Các NSAID có thể làm giảm tác dụng của Franilax và có thể gây suy thận cấp
  • Dùng đồng thời carbamazepin hoặc aminoglutethimid có thể làm tăng nguy cơ hạ natri máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Quá mẫn với furosemid, spironolacton, các sulfonamid hoặc dẫn chất sulfonamid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất nước 
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút/1.73m2 
  • Bệnh nhân suy thận bị vô niệu không đáp ứng với furosemid, suy thận do ngộ độc bởi các tác nhân có độc tính trên thận hoặc gan hoặc suy thận kèm hôn mê gan, tăng kali huyết, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng, bệnh Addison.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân mà giọng nói quan trọng đối với công việc của họ
  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn một phần đường dẫn nước tiểu
  • Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp rõ rệt 
  • Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể bộc phát hoặc nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường tăng lên.
  • Bệnh nhân bị bệnh gút.
  • Bệnh nhân bị xơ gan cùng với suy giảm chức năng thận.
  • Bệnh nhân bị giảm protein huyết

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc làm giảm sự tỉnh táo, nên thận trọng khi sử dụng 
  • Phụ nữ mang thai: chỉ sự dụng khi thật cần thiết, theo dõi sự tăng trưởng của thai nhi trong thời gian dùng thuốc 
  • Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng 

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự