Thành phần của Thuốc DMC Domitazol
Bảng thành phần
-
Camphor: 20mg
-
Xanh Methylen: 25mg
-
Malva: 250mg
Dược động học
Xanh methylen
Hấp thu: Xanh methylen được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.
Phân bố: Tại các mô, xanh methylen nhanh chóng bị khử thành xanh leukomethylen. Leukomethylen tồn tại bền vững dưới dạng muối, dạng phức hoặc dưới dạng kết hợp trong nước tiểu, nhưng không bị khử trong máu.
Chuyển hóa: Một phần nhỏ xanh methylen bị chuyển hóa thành xanh methylen sulfon.
Thải trừ:
-
Xanh methylen được thải trừ qua nước tiểu và mật.
-
Khoảng 75% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, hầu hết dưới dạng leukomethylen không màu ổn định.
-
Khi tiếp xúc với không khí, nước tiểu chuyển sang màu xanh lá cây hoặc xanh da trời do sản phẩm oxy hóa là xanh methylen sulfon.
-
Một phần thuốc không biến đổi cũng được thải trừ qua nước tiểu.
Camphor
Hấp thu: Camphor có thể được hấp thu qua nhiều đường, bao gồm đường tiêu hóa, da và đường hô hấp.
Phân bố: Sau khi hấp thu, camphor được phân bố đến nhiều mô trong cơ thể, đặc biệt là gan và hệ thần kinh trung ương.
Chuyển hóa: Camphor được chuyển hóa ở gan bằng cách liên hợp với axit glucuronic, tạo thành dẫn xuất không có hoạt tính.
Thải trừ: Dẫn xuất glucuronide của camphor được bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học
Nhóm thuốc:
Thuốc Domitazol thuộc nhóm thuốc khử trùng đường tiết niệu.
Cơ chế tác dụng:
-
Xanh methylen có tác dụng sát khuẩn nhẹ và được sử dụng bằng đường uống với liều 65 - 130 mg, 3 lần/ngày để điều trị nhiễm trùng đường tiểu không có biến chứng và phòng ngừa sự hình thành sỏi oxalat đường tiểu.
-
Camphor monobromid có tác dụng làm giảm sung huyết vùng khung chậu.
-
Bột hạt Malva (Malva purpurea) được bào chế từ cao chiết hạt cây Malva có tác dụng lợi tiểu.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc DMC Domitazol
Liều dùng
Dùng cho người lớn 6 - 9 viên, chia làm 3 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với một ít nước trong các bữa ăn.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Uống thuốc quá liều có thể gây ngộ độc long não với các triệu chứng nôn, ói, co giật. Chưa có trường hợp ngộ độc nào được ghi nhận ở người lớn. Nếu bị ngộ độc do dùng liệu quá cao, tiến hành rửa ruột và điều trị triệu chứng.
-
Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liệu cao như: Đau vùng trước tiên, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.
-
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí, nếu có thể, cho truyền thay máu và thở oxygen.
Chỉ định của Thuốc DMC Domitazol
Chỉ định dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.
Đối tượng sử dụng
-
Người mắc bệnh lý về nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không có biến chứng.
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú. Thận trọng đối với người đang phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thiếu máu, tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, tăng huyết áp, đau vùng trước tim, nóng rát hầu họng, mê sảng, co giật cơ, co giật kiểu động kinh, trầm cảm của hệ thần kinh trung ương. Kích ứng bàng quang, tiểu khó, nước tiểu nhuộm màu xanh do xanh methylen. Da có màu xanh.
Tương tác thuốc
Chưa có tài liệu tương tác thuốc.
Thận trọng
-
Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
-
Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
-
Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men glucose-6 phosphat dehydrogenase.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Domitazol trong một số trường hợp sau:
-
Người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì xanh methylen có thể gây tan máu cấp ở những người bệnh này.
-
Người bị suy thận.
-
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
-
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
-
Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vị có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.