Thành phần của Thuốc Neo-tergynan
Thành phần | Hàm lượng |
Metronidazol | 500 mg |
Nystatin | 100 000 IU |
Neomycin sulfat | 65 000 IU |
Tá dược | vừa đủ 1 viên đặt |
Phân tích tác dụng
- Metronidazol: là một kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh nitroimidazol. Khi bị viêm cổ tử cung hoặc viêm âm đạo do vi khuẩn, Metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn ở âm đạo trở lại bình thường. Do đó, thuốc được chỉ định điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng, ngăn chặn hoạt động của một số vi khuẩn và ký sinh trùng.
- Nystatin: là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, có tác dụng làm thay đổi tính thấm của màng nấm, từ đó kìm hãm hoặc diệt nấm mà không tác động đến vi khuẩn chí bình thường của cơ thể. Nystatin có tác dụng rất tốt trên Candida albicans - một trong những nguyên nhân hàng đầu gây viêm âm đạo ở nữ giới.
- Neomycin sulfat: thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn đối với tụ cầu khuẩn, các vi khuẩn Gram âm và Gram dương, các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Neo-Tergynan giúp tiêu diệt và ngăn chặn các tác nhân gây viêm âm đạo
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Neo-tergynan
Liều dùng:
Dùng 1 viên nén đặt âm đạo 1 - 2 lần/ngày trong 10 ngày liên tiếp, kết hợp với điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
Cách dùng:
Nhúng vào nước 20 đến 30 giây trước khi đặt để làm ẩm viên thuốc và giữ tư thế nằm trong vòng 15 phút sau khi đặt.
Xử trí khi quên liều:
Hạn chế quên liều, nếu quên liều, bỏ qua liều đã quên, không dùng gấp đôi ở liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều:
Các biểu hiện của quá liều sẽ giống với tác dụng phụ, bệnh nhân cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Mua Neo-Tergynan chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Neo-tergynan
Neo-Tergynan là thuốc biệt dược có tác dụng điều trị viêm âm đạo do các mầm bệnh nhạy cảm như nấm, vi khuẩn,... và viêm âm đạo không đặc hiệu.
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ viêm âm đạo do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng nhạy cảm hoặc không đặc hiệu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Hiếm gặp: buồn nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, co rút vùng thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
- Rất hiếm: Dị ứng, nóng bừng, viêm lưỡi, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, viêm tụy có thể phục hồi.
- Khi dùng liều cao hoặc điều trị kéo dài: giảm bạch cầu trung tính hoặc bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.
- Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ khi thuốc chuyển hóa tạo ra những sắc tố tan trong nước.
Tương tác thuốc:
- Không được sử dụng phối hợp với:
- Các chất diệt tinh trùng: các thuốc điều trị âm đạo tại chỗ đều có thể làm bất hoạt biện pháp tránh thai tại chỗ bằng các chất diệt tinh trùng.
- Rượu: có thể dẫn đến triệu chứng giống hội chứng cai rượu (nóng bừng, đỏ mặt, nôn mửa, tim đập nhanh). Do đó, không nên dùng thuốc cùng thức uống hay dược phẩm có chứa cồn.
- Disulfiram: khi dùng kết hợp có thể gây cơn mê sảng hoặc gây tình trạng lú lẫn.
- Thận trọng khi kết hợp với thuốc chống đông đường uống (warfarin) do làm tăng tác động của các thuốc chống đông đường uống và tăng nguy cơ chảy máu.
- Lưu ý khi kết hợp với: 5-Fluorouracil vì làm tăng độc tính của 5-FU.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc đồng thời với Disulfiram và các thuốc diệt tinh trùng.
- Không được dùng thuốc trong các trường hợp quá mẫn với một trong những thành phần của thuốc.
Bảo quản
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ nơi sản xuất và không dùng quá hạn trên bao bì.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.