Thành phần của Rigevidon 21+7 (84 viên)
Viên nén Regevidon màu trắng:
- Ethinylestradiol 0.03mg
- Levonorgestrel 0.15mg
Viên nén Ferridon màu đỏ nâu: Sắt (II) fumarat 76,05mg.
Liều dùng - cách dùng của Rigevidon 21+7 (84 viên)
- Thuốc được đánh số tương ứng với ngày cần sử dụng thuốc trong tuần. Các viên trắng được uống trong 21 ngày và các viên đỏ nâu được uống trong 7 ngày đến hết vỉ thuốc.
- Uống 21 viên trắng tiếp theo ngay sau khi sử dụng hết vỉ thuốc đầu tiên và không ngưng ngày nào thì chu kỳ sẽ kết thúc sau khi uống hết 7 viên đỏ nâu.
- Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày: viên đầu tiên vào buổi sáng và viên cuối cùng vào buổi tối.
- Uống cùng với nước nếu cần.
Chu kỳ kinh nguyệt trước chưa dùng thuốc tránh thai đường uống
- Uống 1 viên vào ngày đầu kỳ kinh nguyệt.
- Nếu bắt đầu uống viên đầu tiên vào ngày thứ 2 - thứ 5 của kỳ kinh cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác và chỉ cần dùng thuốc với vỉ đầu tiên.
Sử dụng thuốc thay thế cho một thuốc tránh thai hormon dạng kết hợp khác
- Bắt đầu dùng vào ngày sau khi dùng viên cuối cùng của vỉ trước và không ngắt quãng.
- Nếu thuốc trước cũng chứa viên giả dược, uống thuốc không cách quá 1 ngày sau khi dùng viên giả dược.
Sử dụng thuốc thay thế cho thuốc chỉ có chứa Progestogen
- Có thể dừng thuốc Progestogen bất kỳ lúc nào, nhưng để an toàn cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai an toàn khác trong 7 ngày đầu dùng thay thế thuốc.
Dùng thuốc sau khi sinh con hoặc sảy thai/phá thai
- Có thể dùng ngay sau khi sảy thai/phá thai trong 3 tháng đầu thai kỳ và không cần sử dụng thêm biện pháp an toàn khác.
- Nếu đã sinh, không cho con bú, sảy thai trong 3 tháng giữa hoặc cuối thai kỳ có thể uống từ 21-28 ngày sau đó và cần dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
Chỉ định của Rigevidon 21+7 (84 viên)
Rigevidon 21+7 thuộc nhóm thuốc tránh thai đường uống dạng kết hợp có tác dụng tránh thai có hồi phục. Thuốc có tác dụng ngăn thụ thai giống như cơ chế hormon tự nhiên của cơ thể thụ thai khi đã mang thai theo 3 cơ chế:
- Các hormon cản trở quá trình rụng trừng hàng tháng.
- Làm dày lớp dịch ở cổ tử cung khiến tinh trùng khó di chuyển để gặp trứng.
- Thay đổi độ dày niêm mạc tử cung làm tử cung khó nhận trứng đã thụ tinh.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Nhiễm nấm Candida âm đạo, tâm trạng thay đổi (trầm cảm, giảm ham muốn tình dục), đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn, mụn trứng cá, đau ngực, căng ngực, ngực to và tăng tiết dịch, xuất huyết bất thường ở tử cung, xuất tiết âm đạo, vô kinh, ít kinh, giữ nước gây phù, thay đổi cân nặng.
Ít gặp: Mất cảm giác ăn ngon, mất ham muốn tình dục, tăng huyết áp, co rút bụng, đầy bụng, mẩn đỏ, nám da, lông phát triển nhiều, rụng lông tóc, thay đổi nồng độ lipid huyết thanh bao gồm tăng triglycerid máu.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nặng, không dung nạp glucose, tăng ham muốn tình dục, kích ứng mắt khi đeo kính áp tròng, vàng da, hồng ban dạng nút trên da.
Rất hiếm gặp: Khối u gan lành tính hoặc ác tính, bệnh tự miễn nặng hơn, bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin nặng hơn, cơn bộc phát múa giật, viêm thần kinh thị giác, cục máu đông trong mạch máu não, giãn tĩnh mạch, viêm đại tràng, viêm tụy, bệnh túi mật (bao gồm sỏi mật), hồng ban đa dạng, hội chứng tan huyết urê huyết - HUS, giảm nồng độ folat huyết thanh.
Tương tác thuốc
- Hút thuốc làm tăng nguy cơ trên tim mạch đặc biệt là ở phụ nữ 35 tuổi.
- Một số thuốc ảnh hưởng đến tác dụng của Rigevidon khi dùng phối hợp:
- Thuốc điều trị động kinh hoặc bệnh thần kinh.
- Cỏ thánh John
- Một số kháng sinh như rifampicin, rifabutin, ritonavir, nevirapin, efavirenz, nelfinavir, ampicilin, tetracyclin và các penicilin.
- Thuốc điều trị nhiễm nấm.
- Thuốc điều trị chống thải độc ghép sau phẫu thuật.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp mạch phổi.
- Thuốc điều trị cơn ngủ kịch phát.
- Thuốc điều trị một số loại ung thư da.
- Thuốc điều trị bệnh khớp.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ mang thai: Không sử dụng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định và Thận trọng sử dụng
- Không dùng cho người mẫn cảm với Ethinyl Estradiol và Levonorgestrel hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong sản phẩm.
- Bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử rối loạn ảnh hưởng đến tuần hoàn máu, hoặc tình trạng có nguy cơ cao hơn hình thành cục máu đông như bị huyết khối.
- Bệnh nhân từng bị đau tim, đau thắt ngực, đột quỵ, rối loạn tuần hoàn khi yếu hoặc nhói 1 bên cơ thể.
- Bệnh nhân có nguy cơ tăng huyết khối tĩnh mạch và động mạch:
- Bệnh tim: rối loạn nhịp tim, van tim, tăng huyết áp nặng.
- Đau nửa đầu.
- Đái tháo đường có kèm thay đổi trên mạch máu.
- Nồng độ mỡ máu cao.
- Bệnh nhân có rối loạn trên mắt.
- U gan hoặc bệnh gan nặng.
- Ung thư vú hoặc 1 số ung thư khác như: ung thư buồng trứng, ung thư tử cung, cổ tử cung.
- Xuất huyết bất thường tại âm đạo.
- Bệnh nhân đã hoặc đang bị viêm tuyến tụy.
- Phụ nữ có thai.
Quên liều, quá liều & xử trí
Quên liều:
- Nếu quên uống viên nén Ferridon không ảnh hưởng đến hiệu quả tránh thai.
- Nếu quên uống viên nén Rigevidon trắng:
- Thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 12 giờ: Uống viên đã quên ngay lập tức và dùng viên tiếp theo đúng thời gian.
- Thời gian lớn hơn 12 giờ: Nên sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác. Nếu quên nhiều hơn 1 viên thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Quên uống thuốc trong tuần đầu tiên: Uống ngay khi nhớ ra, thậm chí uống 2 viên cùng lúc. Và sau đó sử dụng thuốc vào thời điểm như thông thường và kết hợp biện pháp tránh thai khác.
- Quên uống thuốc trong tuần thứ 2: Uống ngay khi nhớ ra, thậm chí uống 2 viên cùng lúc. Nếu quên nhiều hơn 1 viên thuốc cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác.
- Quên uống thuốc trong tuần thứ 3:
Cách 1: Uống ngay khi nhớ ra, thậm chí uống 2 viên cùng lúc và sau đó sử dụng thuốc vào thời điểm như thông thường. Uống ngay vỉ tiếp theo sau khi sử dụng hết 21 viên nén trắng ở vỉ trước mà không sử dụng đến viên giả dược. Bạn sẽ không có kinh nguyệt cho đến khi uống hết vỉ thứ 2 nhưng có thể bị xuất huyết lấm tấm hoặc xuất huyết ngoài chu kỳ kinh trong những ngày dùng thuốc.
Cách 2: Ngưng sử dụng trong khoảng 7 ngày sau đó tiếp tục với vỉ tiếp theo.
Quá liều:
- Bệnh nhân có thể nôn, buồn nôn, đau bụng, đau ngực, cảm giác tê, uể oải, mệt mỏi, có thể xuất huyết âm đạo với lượng ít.
- Xử trí: Hỏi ý kiến các Chuyên gia y tế nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng nào.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.