Thành phần của Drosperin
- Drospirenone 3mg
- Ethynyl estradiol 0.03mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Drospirenone: là một loại progestin tổng hợp, thường được sử dụng trong các biện pháp tránh thai. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự bài tiết hormone luteinizing (LH) từ tuyến yên, từ đó ngăn chặn sự rụng trứng. Khi không có trứng được giải phóng, không có khả năng thụ tinh. Ngoài ra nó còn làm đặc độ nhầy ở cổ tử cung, gây khó khăn cho tinh trùng di chuyển qua cổ tử cung và vào tử cung, giảm khả năng thụ tinh.
- Ethynyl estradiol: hoạt động bằng cách ức chế sự tiết hormone follicle-stimulating hormone (FSH) từ tuyến yên, từ đó ngăn chặn sự phát triển của nang trứng và sự rụng trứng. Khi rụng trứng không xảy ra, trứng không được giải phóng để thụ tinh.
Thuốc Drosperin là lựa chọn hàng đầu của các chuyên gia trong phòng tránh thai an toàn
Liều dùng - cách dùng của Drosperin
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng: Uống 1 viên mỗi ngày vào cùng một giờ trong 28 ngày theo thứ tự trên vỉ thuốc.
- Bắt đầu uống: Viên màu be đầu tiên (được đánh số trên hộp nhựa) nên được uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
- Thứ tự uống: Uống hết các viên màu be (có hoạt tính) trước, rồi mới chuyển sang viên màu trắng (không hoạt tính).
- Dự phòng: Luôn chuẩn bị thêm một vỉ thuốc khác để không bị chậm viên đầu tiên của chu kỳ tiếp theo.
Xử trí khi quên liều
-
Quên 1 viên có hoạt tính: Uống ngay khi nhớ. Dùng thêm biện pháp tránh thai không nội tiết trong 7 ngày tiếp theo.
-
Quên 2 viên liên tiếp (tuần 1 hoặc 2): Uống 2 viên mỗi ngày trong 2 ngày, rồi tiếp tục uống như bình thường. Dùng biện pháp tránh thai không nội tiết trong 7 ngày tiếp theo.
-
Quên 2 viên liên tiếp (tuần 3) hoặc trên 3 viên liên tiếp (3 tuần đầu): Bỏ vỉ hiện tại, bắt đầu vỉ mới ngay hôm sau. Sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết trong 7 ngày tiếp theo. Nếu không có kinh trong 2 tháng liên tiếp, kiểm tra có thai với bác sĩ.
-
Quên viên không hoạt tính: Bỏ qua, tiếp tục uống viên đầu tiên của vỉ mới vào đúng ngày.
Xử trí khi quá liều: Đến ngay các cơ sở y tế gần nhất khi gặp các triệu chứng bất thường sau khi uống thuốc Drosperin
Chỉ định của Drosperin
- Ức chế bài tiết các hormone LH, FSH từ đó ngăn chặn sự phát triển của nang trứng và sự rụng trứng.
- Làm tăng độ nhầy ở cổ tử cung, làm cho nó dày và nhớt hơn, gây khó khăn cho tinh trùng di chuyển qua cổ tử cung và vào tử cung.
Đối tượng sử dụng
- Phụ nữ muốn ngừa thai.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Cần khám bác sĩ ngay nếu có các triệu chứng sau:
- Đau dạ dày hoặc bụng, ho ra máu, đau đầu nặng, thay đổi thị giác, đau ngực, bẹn, hoặc chân.
- Khó thở, mệt mỏi, tê bì hoặc đau cánh tay, chân.
- Hỏi ý kiến bác sĩ nếu có các triệu chứng sau trong 3 tháng đầu:
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, chảy máu giữa các chu kỳ, mất kinh kéo dài.
- Đau nửa đầu, huyết áp cao, nhiễm trùng âm đạo, trầm cảm, sưng đau bụng, vàng da, hoặc đã có bệnh về vú.
- Tác dụng phụ thường gặp không cần khám bác sĩ trừ khi kéo dài hoặc gây khó chịu:
- Sưng, đau ngực, chóng mặt, buồn nôn, sưng mắt cá và chân.
- Đốm nâu trên da, rậm lông hoặc rụng lông, thay đổi ham muốn tình dục, nhạy cảm với ánh sáng.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm tăng kali máu: Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid), chất bổ sung kali, chất thay thế muối.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Ibuprofen, naproxen, ketoprofen.
- Thuốc ức chế men chuyển: Captopril, benazepril, lisinopril, enalapril.
- Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Candesartan, losartan, valsartan, telmisartan.
- Heparin.
- Kháng sinh: Ampicillin, tetracyclin.
- Thuốc chống co giật và điều trị nấm: Phenytoin, carbamazepin, griseofulvin, primidon.
- Các thuốc khác: Rifampin, phenylbutazon, warfarin, hydrocortison, prednisolon, cyclosporin, clofibrat, theophylin, morphin, acid salicylic, temazepam, atorvastatin, acetaminophen, acid ascorbic, St. John’s Wort
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Drosperin trong các trường hợp sau
- Bệnh mạch máu, vấn đề tuần hoàn, hoặc rối loạn đông máu.
- Huyết khối, bệnh tim mạch, xuất huyết não, hoặc các loại ung thư liên quan đến nội tiết (như ung thư vú, cổ tử cung, nội mạc tử cung).
- Bệnh gan nặng hoặc u gan (lành tính hoặc ác tính); tiền sử vàng da khi mang thai hoặc dùng thuốc tránh thai trước đó.
- Bệnh thận, tuyến thượng thận, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân, hoặc đã có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Từng bị dị ứng với drospirenone, ethinyl estradiol, hoặc các nội tiết tố khác.
Thận trọng khi dùng thuốc Drosperin trong các trường hợp sau
- Sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung: Trong ít nhất 7 ngày đầu của chu kỳ đầu tiên, và khuyến cáo thêm trong 3 tuần đầu để đảm bảo hiệu quả tối ưu.
- Quên liều: Sử dụng thêm biện pháp tránh thai nếu quên liều hoặc đang dùng thuốc khác làm giảm hiệu quả.
- Nôn hoặc tiêu chảy: Sử dụng biện pháp tránh thai không nội tiết ngay lập tức hoặc sau khi bắt đầu dùng thuốc.
- Có thai hoặc cho con bú: Ngưng thuốc và hỏi bác sĩ nếu có thai hoặc nghi ngờ có thai. Thuốc không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú do có thể gây tác dụng phụ cho thai nhi.
- Hút thuốc và ra nắng: Tránh hút thuốc (đặc biệt nếu trên 35 tuổi) và hạn chế ra nắng lâu, vì thuốc có thể tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Không bảo vệ chống bệnh lây qua đường tình dục: Thuốc không bảo vệ bạn chống HIV/AIDS và các bệnh lây qua đường tình dục khác.
- Thông báo cho bác sĩ: Nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc, đang sử dụng thuốc khác, hoặc gặp các triệu chứng bất thường như buồn nôn, chảy máu âm đạo bất thường, hoặc thay đổi thị giác. Cũng cần thông báo trước khi phẫu thuật hoặc điều trị cấp cứu.
Bảo quản
Tránh ánh nắng trực tiếp.