Thành phần của Utrogestan 200mg (15 viên)
- Hoạt chất chính: Progesterone 200mg dạng hạt mịn.
- Tá dược: Dầu lạc, Lecithin đậu nành vừa đủ 1 viên.
- Thành phần vỏ nang: Gelatin, Glycerol, Titan dioxyd (E171).
Liều dùng - cách dùng của Utrogestan 200mg (15 viên)
Dùng đường uống
- Uống 200mg vào buổi tối trước khi đi ngủ và 100mg vào buổi sáng nếu cần (tương ứng liều dùng 200-300mg Progesteron mỗi ngày với 2-3 lần dùng)
- Trong suy hoàng thể (hội chứng tiền kinh nguyệt, bệnh vú lành tính, kinh nguyệt không đều, tiền mãn kinh): Điều trị 10 ngày mỗi chu kỳ thường từ ngày thứ 17 - 26.
- Trong liệu pháp hormon thay thế: Liệu pháp estrogen đơn thuần không thích hợp, Progesteron được dùng kết hợp trong 2 tuần cuối của đợt điều trị, tiếp theo ngưng mọi điều trị thay thế trong khoảng 1 tuần, trong thời gian đó có thể có xuất huyết khi ngừng thuốc.
- Trong dọa sinh non: 400mg (tương ứng 2 viên) Progesterone mỗi 6 - 8 giờ tùy vào kết quả lâm sàng ở giai đoạn cấp tính, tiếp theo dùng liều duy trì (200 mg x 3 lần/ngày) đến tuần thứ 36 của thai kỳ.
Đường âm đạo
- Liều trung bình là 1 viên/ngày, đặt sâu vào trong âm đạo. Liều có thể tăng tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Pha hoàng thể bị thiếu hụt một phần (rối loạn rụng trứng, kinh nguyệt không đều): 1 viên/ngày, sử dụng trong 10 ngày cho mỗi chu kỳ, thường bắt đầu từ ngày thứ 17 - 26.
- Vô sinh do pha hoàng thể bị thiếu hụt hoàn toàn (hiến noãn bào): Liều khởi đầu 100mg Progesterone vào ngày thứ 13 và 14 của chu kỳ chuyển phôi. Tiếp theo 100mg Progesterone vào buổi sáng và buổi tối từ ngày thứ 15 - 25 của chu kỳ. Từ ngày thứ 26 và trong trường hợp có thai, tăng liều lên 100mg Progesterone/ngày mỗi tuần để cuối cùng đạt đến liều tối đa 600 mg Progesterone/ngày chia làm 3 lần (Duy trì liều này cho đến ngày thứ 60).
- Bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm: Bắt đầu điều trị vào buổi tối ngày chuyển phôi với liều 3 viên/ngày, chia làm 3 lần (sáng, trưa và tối).
- Dọa sảy thai sớm hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể: 1 - 2 viên/ngày chia làm 2 lần cho đến tuần thứ 12 của thai kỳ.
Chỉ định của Utrogestan 200mg (15 viên)
Điều trị:
- Hội chứng tiền kinh nguyệt khi mức Progesterone không đủ dẫn đến các triệu chứng không thoải mái trước kỳ kinh.
- Kinh nguyệt không đều do rụng trứng do thiếu hụt Progesterone có thể làm ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt và dẫn đến kinh nguyệt không đều.
- Bệnh vú lành tính do sự mất cân bằng Progesterone.
- Tiền mãn kinh và mãn kinh.
- Hiếm muộn và vô sinh.
Bổ sung Progesteron đáng kể cho huyết tương, giúp giảm thiểu tình trạng thiếu hụt và rối loạn nội tiết ở nữ giới
Đối tượng sử dụng
Đường uống:
Điều trị phụ khoa:
- Những rối loạn liên quan đến thiếu Progesterone, như hội chứng tiền kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều do rối loạn rụng trứng hay không rụng trứng, bệnh vú lành tính, tiền mãn kinh.
- Mãn kinh (bổ sung cho liệu pháp estrogen).
- Vô sinh do suy hoàng thể.
Điều trị sản khoa:
- Dọa sảy thai hoặc dự phòng sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.
- Dọa sinh non.
Đường âm đạo:
- Hiếm muộn, vô sinh nguyên phát hay thứ phát do một phần hoặc hoàn toàn hoàng thể (đặc biệt trong rối loạn rụng trứng, bổ sung giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh ống nghiệm, hiến trứng).
- Dọa sảy thai hoặc dự phòng dọa sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn (Chủ yếu xảy ra khi dùng đường uống)
- Thường gặp: Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, nhức đầu.
- Ít gặp: Buồn ngủ, chóng mặt thoáng qua, vàng da, ứ mật, rối loạn tiêu hóa.
Tương tác thuốc
- Thuốc gây cảm ứng men mạnh như barbiturate, thuốc chống động kinh (phenyltoin), rifampicin, phenylbutazon, spironolacton làm tăng chuyển hóa ở gan.
- Khi sử dụng cùng với một số kháng sinh (Ampicillin, Tetracyclin) làm thay đổi hệ vi sinh vật của ruột và thay đổi chu trình gan ruột của thuốc.
Đối tượng khuyến cáo
- Sử dụng được cho phụ nữ đang mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu cụ thể rằng thuốc có qua được hàng rào sữa mẹ không. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích vượt trội của mẹ với nguy cơ cho con khi sử dụng.
- Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần dược chất hay tá dược nào có trong thuốc.
- Người bệnh suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng:
- Cần chú ý trong trường hợp sử dụng thuốc quá sớm (đặc biệt là trước ngày 15 của thai kỳ) có thể khiến chu kỳ kinh nguyệt bị ngắn lại hoặc gây chảy máu.
- Nếu xảy ra chảy máu tử cung cần ngưng sử dụng thuốc và xác định nguyên nhân bằng cách khám nội mạc tử cung.
Không sử dụng ở một số bệnh nhân:
- Ảnh hưởng thị giác: Mất thị lực, nhìn đôi, tổn thương mạch máu võng mạc.
- Tổn thương não: Tắc mạch, tắc tĩnh mạch, huyết khối tắc mạch.
- Đau đầu nặng.
- Với bệnh nhân có tiền sử viêm tĩnh mạch huyết khối cần kiểm tra chặt chẽ tình trạng bệnh.
- Cần chắc chắn bệnh nhân không mang thai nếu có hiện tượng vô kinh đột ngột khi sử dụng thuốc.
- Chỉ dùng thuốc trong các trường hợp tiết hoạt thể không đủ.
Quá liều và Xử trí
- Hiện tượng quá liều chủ yếu chỉ xảy ra ở đường uống và biện pháp xử trí là giảm liều.
- Một số hiện tượng quá liều do nồng độ Progesteron nội sinh ở một số bệnh nhân được tiết ra liên tục hoặc theo từng đợt không kiểm soát được cần xử trí
- Nếu bệnh nhân buồn ngủ hoặc chóng mặt thoáng qua: Giảm liều hoặc dùng buổi tối trước khi đi ngủ trong 10 ngày của chu kỳ.
- Bệnh nhân ra máu vài giọt hoặc chu kỳ kinh nguyệt bị rút ngắn: Nên điều trị bắt đầu chậm hơn (bắt đầu vào ngày thứ 10 thay vì ngày thứ 17).
- Phụ nữ giai đoạn tiền mãn kinh hoặc sử dụng liệu pháp hormon thay thế khác: Làm test để kiểm tra nồng độ Oestradiol trong máu.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.