Thuốc Neo-Megyna - Điều trị tại chỗ viêm âm đạo

Thuốc Neo-Megyna là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, thuốc có thành phần chính là metronidazol, neomycin và nystatin. Thuốc được dùng điều trị tại chỗ viêm âm đạo.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Neo-Megyna - Điều trị tại chỗ viêm âm đạo
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
FT Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén dài đặt âm đạo
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050113
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những đối tượng dễ bị mắc viêm âm đạo

Viêm âm đạo là tình trạng âm đạo bị viêm, nhiễm trùng, có thể gây tiết dịch bất thường, ngứa hoặc đau vùng bộ phận sinh dục nữ. Có nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến viêm âm đạo, trong đó thường gặp nhất là do sự mất cân bằng của nấm men và vi khuẩn trong âm đạo, âm hộ.

Tùy thuộc vào nguyên nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bệnh nhân sẽ có những triệu chứng khác nhau. Nhìn chung, viêm âm đạo thường gây ngứa, đau, khó chịu ở bộ phận sinh dục và bất thường trong tiết dịch âm đạo. Ở một số trường hợp, bệnh còn gây khó khăn, đau buốt khi tiểu.

Đối tượng có nguy cơ mắc viêm âm đạo:

  • Người có đời sống tình dục bừa bãi, quan hệ không an toàn.

  • Người sử dụng các loại thuốc kháng sinh, corticoid…

  • Phụ nữ mãn kinh, phụ nữ có thai, người phẫu thuật buồng trứng.

  • Người suy giảm hệ miễn dịch.

  • Người bị rối loạn hệ nội tiết.

Thành phần của Neo-Megyna

  • Metronidazol hàm lượng 500mg

  • Neomycin sulfat tương ứng neomycin hàm lượng 65000 IU

  • Nystatin có hàm lượng 100 000 IU

Dược động học

Metronidazole 

Hấp thu
  • Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
  • Nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ khi uống liều 500mg.
  • Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 - 2000mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 - 8 giờ một lần sẽ gây tích lũy thuốc. 
Phân bố
  • Khoảng 10-20 % thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô, dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ, dịch não tuỷ.
  • Nửa đời của Metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6-0,8Iit/kg).
Chuyển hóa
  • Chuyển hoá ở gan thành dạng hydroxy và acid, còn hoạt tính.
Thải trừ
  • Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ, trên 90% liều uống được thải trừ qua thận và khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
  • Nửa đời của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 - 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10 - 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

Neomycin

Hấp thu
  • Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa.
  • Sau khi uống 3 giở, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi đặt thuốc sự hấp thu cũng tương tự.
  • Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.
Phân bố
  • Khoảng 0 - 30% neomycin gắn với protein, thể tích phân bố 0,36 lít/kg.
Chuyển hóa
  • Vì hấp thu kém nên sự chuyển hóa của neomycin coi như không đáng kể.
Thải trừ
  • Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ.
  • Khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.
  • Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính.

Nystatin

Hấp thu
  • Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ.
Phân bố
  • Nystatin không được hấp thu vào hệ tuần hoàn, do đó không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
  • Nystatin gần như không bị chuyển hóa.
Thải trừ
  • Chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

Dược lực học

Metronidazole 

Nhóm thuốc Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh, thuốc kháng virus.
Cơ chế tác dụng Metronidazol là kháng sinh phổ rộng, thuộc nhóm 5 - nitro - imidazol. Phổ tác dụng của thuốc bao gồm động vật nguyên sinh ,trùng roi, vi khuẩn kỵ khí, vi khuẩn Bacteroides, Fusobacterium…Tuy nhiên thuốc không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí, nên muốn điều trị cần phối hợp metronidazol với kháng sinh khác. Trường hợp nhiễm trùng roi âm đạo thì cần điều trị bằng uống và dùng tại chỗ metronidazol, cần điều trị phối hợp cho cả vợ và chồng. Trường hợp viêm âm đạo, metronidazol sẽ cân bằng lại hệ vi khuẩn khi bị rối loạn nhưng không tác động với hệ vi khuẩn bình thường.

Neomycin

Nhóm thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Cơ chế tác dụng Neomycin nhạy cảm với các vi khuẩn gram dương và gram âm, cụ thể như Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella…, nhưng không diệt được một số vi khuẩn như  Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, một số vi khuẩn họ Streptococci.

Nystatin

Nhóm thuốc Nhóm kháng sinh chống nấm.
Cơ chế tác dụng Nystatin có tác dụng kìm hãm và diệt các loại nấm, ái lực cao với nấm men và nấm Candida.  Nystatin diệt nấm bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào nấm nhờ liên kết sterol trên màng.  Nystatin không gây hiện tương kháng thuốc nên có thể dùng lâu dài và kết hợp được với các thuốc khác trong điều trị.

 

Liều dùng - cách dùng của Neo-Megyna

Liều dùng

Đặt âm đạo 1 viên 1 ngày, trong 10 ngày liên tục.

Cách dùng

Nhúng nước viên thuốc 20 đến 30 giây trước khi đặt sâu trong âm đạo và giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Không có dữ liệu về việc sử dụng quá liều.

Chỉ định của Neo-Megyna

Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiễm các vi khuẩn sinh mủ thông thường, nhiễm nấm Candida albicans, nhiễm ký sinh trùng Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc như Trichomonas vaginalis và nấm men. Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.

Đối tượng sử dụng

  • Phụ nữ.

  • Phụ nữ mang thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng Metronidazol. 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.

  • Hiếm gặp: Tăng enzym gan va bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.

  • Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.

  • Khi đặt có thể gặp các phản ứng kích ứng tại chỗ.

  • Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các chất diệt tinh trùng.

  • Đồ uống có cồn.

Thận trọng

  • Phải báo với bác sĩ trong trường hợp suy thận, có tiền sử mới bị bệnh thần kinh trầm trọng, có tiền sử rối loạn huyết học liên quan đến bạch cầu, trường hợp điều trị với liều cao hoặc điều trị kéo dài.

  • Liên quan đến Neomycin: Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin, framycetin và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm cho với các kháng sinh aminoglycosid khác. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh-cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
  • Người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Động kinh.
  • Người bị rối loạn chức năng gan nặng.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự