Thành phần của Levothyrox (50mcg)
Mỗi viên Levothyrox 50mcg chứa:
Levothyroxin natri: 50 mcg
Tá dược khác
Phân tích tác dụng
Levothyroxin natri giúp bổ sung hormone chủ yếu của tuyến giáp, làm tăng tốc độ các chuyển hóa cơ bản như chuyển hóa đường, lipid, protein và các mô trong cơ thể. Hormone tuyến giáp tác động mạnh đến mọi cơ quan và quan trọng với sự phát triển của thần kinh trung ương.
Levothyroxin natri ức chế tiết TSH (thyrotropin) giúp giảm kích thước bướu, phòng ngừa và điều trị bướu cổ đơn thuần, bệnh viêm giáp mạn tính. Phối hợp điều trị với các thuốc kháng giáp ngăn chặn bướu giáp, suy giáp.
Levothyroxin tăng cường hormone tuyến giáp cho cơ thể
Liều dùng - cách dùng của Levothyrox (50mcg)
Liều dùng:
- Người lớn: Tùy vào từng trường hợp bệnh, thông qua kết quả chẩn đoán mà bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị phù hợp. Người bệnh cần bắt đầu từ liều thấp sau đó tăng dần sau mỗi 2-4 tuần đến khi đủ liều quy định.
- Điều trị suy giáp khởi đầu với liều 25 - 50mcg/ngày, sau đó duy trì 100 - 200 mcg/ngày
- Điều trị ức chế ung thư giáp với liều 150 - 300 mcg/ngày
- Điều trị bướu giáp lành tính dùng với liều khoảng 75 - 200 mcg/ngày.
- Điều trị dự phòng tái phát bướu giáp sau phẫu thuật với liều khoảng 75 - 200 mcg/ngày.
- Trẻ em: Điều trị thay thế trong suy giáp dùng liều khởi đầu là từ 12,5 - 50 mcg/ngày, sau đó dùng với liều duy trì là 100 - 150 mcg/m² bề mặt cơ thể.
Cách dùng:
- Sử dụng liều đơn vào buổi sáng lúc bụng rỗng, 30 phút trước ăn sáng, với khoảng nửa ly nước.
- Đối với trẻ em dùng ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày với toàn bộ liều một lần. Hòa tan thuốc với một ít nước ngay trước khi uống tạo thành hỗn dịch và dùng với một ít nước.
- Đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau cắt bỏ bướu giáp hoặc tuyến giáp và dự phòng tái phát sau cắt bỏ bướu giáp đơn thuần thường điều trị suốt đời.
- Với bướu giáp đơn thuần lành tính thường điều trị từ 6 tháng đến 2 năm, cần cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị I-ốt bướu nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ.
Xử trí khi quên liều:
Uống thuốc ngay khi nhớ ra nhưng nếu thời gian cách liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp theo lịch uống thuốc, không được tự ý dùng liều gấp đôi.
Xử trí khi quá liều:
Khi quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như tim đập nhanh, lo lắng, băn khoăn, tăng vận động, thậm chí động kinh, rối loạn tâm thần cấp,...cần ngừng điều trị. Trường hợp khẩn cấp, gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất.
Mua Thuốc Levothyrox 50mcg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Levothyrox (50mcg)
Thuốc Levothyrox 50mg được sử dụng để:
- Điều trị bướu giáp lành tính đơn thuần.
- Điều trị dự phòng tái phát bệnh sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
- Điều trị thay thế hormone trong suy giáp.
- Điều trị ung thư giáp.
- Phối hợp điều trị cường giáp với thuốc kháng giáp.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân bướu giáp lành tính đơn thuần
- Dự phòng tái phát bướu cổ
- Bệnh nhân suy giáp, ung thư giáp
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Khi sử dụng quá liều hoặc vượt mức giới hạn dung nạp, nhất là trường hợp tăng liều nhanh khi bắt đầu điều trị, có thể xảy ra các triệu chứng điển hình của cường giáp như nhịp tim nhanh, loạn nhịp, đánh trống ngực, đau ngực, yếu cơ, chuột rút, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy,...Với các trường hợp trên, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc trong nhiều ngày và có thể bắt đầu điều trị lại khi các phản ứng bất lợi mất đi.
- Trường hợp mẫn cảm, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có ghi nhận về một số trường hợp phù mạch.
Tương tác thuốc:
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Levothyrox 50mg làm giảm tác dụng nên cần thường xuyên kiểm tra đường huyết khi điều trị.
- Dẫn xuất coumarin: Levothyrox 50mg làm gia tăng tác dụng do giải phóng thuốc chống đông khỏi protein huyết tương, làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Chất ức chế protease: gây ảnh hưởng đến tác dụng của Levothyrox 50mg nên cần điều chỉnh liều của thuốc.
- Phenytoin: ảnh hưởng đến tác dụng và tăng chuyển hóa levothyrox tại gan.
- Cholestyramine, colestipol: ức chế sự hấp thụ natri levothyroxin.
- Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi cacbonat: làm giảm tác dụng của levothyroxin nên dùng levothyroxin cách 2 giờ.
- Salicylat, dicumarol, furosemid, clofibrate: làm tăng tỉ số fT4 bằng cách giải phóng natri levothyroxin ra khỏi protein huyết tương.
- Orlistat: giảm hấp thu muối i-ốt/hoặc levothyroxin, gây suy giáp
- Sevelamer: giảm hấp thu levothyroxin nên bệnh nhân cần theo dõi chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp.
- Thuốc ức chế tyrosine kinase: giảm tác dụng của levothyroxin khi dùng kết hợp.
- Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa i-ốt: có thể dẫn đến tình trạng cường giáp, suy giáp.
- Sertraline, chloroquin/proguanil: giảm hiệu lực của levothyroxin, tăng mức TSH huyết thanh.
- Các thuốc gây cảm ứng enzym như barbiturat, carbamazepin có thể làm tăng thải levothyroxin qua gan.
- Estrogen: tăng nhu cầu levothyroxin ở phụ nữ sử dụng thuốc ngừa có thai có chứa estrogen hoặc phụ nữ mãn kinh đang điều trị hormon thay thế.
- Các chất có chứa đậu nành: có thể giảm hấp thu levothyroxin tại ruột.
Chống chỉ định
Thuốc Levothyrox 50mg chống chỉ định với các trường hợp:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Suy tuyến thượng thận chưa được điều trị
- Suy tuyến yên chưa được điều trị
- Nhiễm độc giáp chưa được điều trị
- Không dùng trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp
- Không phối hợp với thuốc kháng giáp cho cường giáp trong giai đoạn mang thai
- Do thuốc chứa lactose nên lưu ý với bệnh nhân không dung nạp lactose
Bảo quản
Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.