Thuốc Cales 20mg VPC - Điều trị rối loạn cương dương

Thuốc C.ALES 20 mg thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, có hoạt chất chính là Tadalafil, được chỉ định trong điều trị các rối loạn cương dương ở nam giới.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Cales 20mg VPC - Điều trị rối loạn cương dương
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thương hiệu:
Pharimexco
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049355
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây rối loạn cương dương

Rối loạn cương dương là tình trạng nam giới không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng đủ để quan hệ tình dục. Các nguyên nhân chính gây rối loạn cương dương bao gồm:

1. Nguyên nhân vật lý:

  • Vấn đề về mạch máu:
    • Xơ vữa động mạch: Các mảng bám tích tụ trong động mạch làm giảm lưu lượng máu đến dương vật.
    • Huyết áp cao: Áp lực máu cao làm tổn thương các mạch máu nhỏ.
    • Tiểu đường: Bệnh tiểu đường làm tổn thương các dây thần kinh và mạch máu, ảnh hưởng đến chức năng cương cứng.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Thiếu hụt testosterone: Hormone nam giới đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ham muốn và khả năng cương cứng.
    • Rối loạn tuyến giáp: Cả cường giáp và suy giáp đều có thể ảnh hưởng đến chức năng tình dục.
  • Bệnh lý:
    • Bệnh tim mạch: Bệnh tim, suy tim, các van tim bị hẹp hoặc hở đều có thể gây rối loạn cương dương.
    • Bệnh thần kinh: Bệnh đa xơ cứng, bệnh Parkinson, chấn thương tủy sống... có thể ảnh hưởng đến các dây thần kinh kiểm soát sự cương cứng.
  • Thuốc:
    • Một số loại thuốc điều trị huyết áp cao, trầm cảm, lo âu có thể gây ra tác dụng phụ là rối loạn cương dương.

2. Nguyên nhân tâm lý:

  • Căng thẳng, lo âu: Áp lực công việc, gia đình, mối quan hệ có thể gây ảnh hưởng đến ham muốn và khả năng cương cứng.
  • Trầm cảm: Trầm cảm làm giảm ham muốn tình dục và khả năng đạt cực khoái.
  • Các vấn đề về tâm lý khác: Cảm giác tội lỗi, lo lắng về hiệu suất tình dục, trải nghiệm tình dục không tốt trong quá khứ.

3. Lối sống:

  • Hút thuốc: Nicotin làm hẹp mạch máu, gây khó khăn trong việc duy trì sự cương cứng.
  • Uống rượu quá nhiều: Rượu làm giảm ham muốn tình dục và ảnh hưởng đến chức năng thần kinh.
  • Sử dụng ma túy: Ma túy gây tổn hại các mạch máu và hệ thần kinh, ảnh hưởng đến khả năng cương cứng.
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm tăng nguy cơ béo phì, tim mạch và các bệnh mãn tính khác, gián tiếp gây rối loạn cương dương.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, đồ ngọt, mỡ động vật có thể làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và béo phì.

Thành phần của C.ales 20mg VPC

Tadalafil hàm lượng 20mg 

Liều dùng - cách dùng của C.ales 20mg VPC

  • Uống thuốc trước khi quan hệ tình dục 30 phút.
  • Liều thông thường là uống 1 viên mỗi ngày với thật nhiều nước
  • Không cần điều chỉnh liều ở người già, người bệnh suy thận và gan nhẹ, người bệnh tiểu đường.
  • Bệnh nhân suy thận, suy gan nặng không dùng quá 1/2 viên (10mg) mỗi ngày.

Chỉ định của C.ales 20mg VPC

Thuốc chỉ có tác dụng khi có ham muốn tình dục: Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới.

Đối tượng sử dụng

Dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên. Không dùng thuốc cho phụ nữ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Cơ: Đau lưng, đau cơ.
  • Toàn thân: Chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, rất thường xảy ra nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Rất thường xảy ra là khó tiêu.

Ít gặp

  • Mắt và thị giác: Sưng mí mắt, những cảm giác được mô tả như đau tại mắt và kết mạc sung huyết.

Hiếm gặp

  • Tiêu hoá: Đau họng, cảm giác khó nuốt;
  • Thị giác: Hoa mắt, rối loạn thị giác;
  • Sinh dục: Cương đau dương vật.

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế chọn lọc CYP3A4 như ketoconazol, làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil tới 107% so với giá trị AUC của tadalafil với liều 10mg chỉ sử dụng một mình.
  • Một vài chất ức chế enzym protease như ritonavir hay saquinavir và những chất ức chế CYP3A4 khác như erythromycin, clarythromycin, itraconazol và nước ép bưởi khi sử dụng đóng thời với tadalafil cần phải thận trọng vì chúng có thể làm tăng nồng độ huyết tương của tadalafil.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 như rifampicin làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) tadalafil tới 88% so với giá trị AUC của tadalafil với liều 10 mg khi sử dụng một mình. Sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 khác như phenobarbital, phenytoin và carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của tadalafil trong huyết tương.
  • TadalafiI có biểu hiện gây tăng tác động hạ áp của nitrat do đó không sử dụng tadalafil cho bệnh nhân đang dùng bất cứ dạng thuốc nào cùa nitrat hữu cơ. Tadalafil không ức chế hay cảm ứng chất đồng dạng CYP450 bao gồm CYP1A2, CYP2D6, CYP2E1, CYP2C9.
  • Tadalafil không có tác động làm thay đổi thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin. Bệnh nhân sử dụng đóng thời tadalafil với các loại thuốc hạ huyết áp có lẽ sẽ có hạ huyết áp nhưng thường là giảm ít và không có thay đổi rõ rệt trên lâm sàng. Không thấy có thay đổi nào trên nồng độ của tadalafiI 3 giờ sau khi dùng thuốc đồng thời với rượu. TadalafiI làm tăng khả dụng sinh học của ethinyl -estradiol dùng đường uống.
  • Thuốc kháng acid (magnesium hydroxid, aluminium hydroxid) làm giảm hấp thu Tadalafil.
  • Thuốc alpha - blocker: cần thận trọng khi dùng phối hợp chất ức chế PDE5 (bao gồm tadalafil) với alpha - blocker vì các chất ức chế PDE5 chặn được cả hiệu ứng của thuốc giãn mạch và thuốc hạ huyết áp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Phụ nữ và trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân quá mẫn với tadalafil hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời tadalafil với các nitrat hữu cơ dưới bất cứ dạng nào.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 90 ngày, bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ổn định hay có cơn đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp, bệnh nhân suy tim nặng trong vòng mới 6 tháng, bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiếm soát được, huyết áp thấp (<90/50 mm Hg) hay tăng huyết áp không kiểm soát được và bệnh nhân bị tai biến mạch máu não trong vòng mới 6 tháng.

Thận trọng

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim, cơn đau thất ngực không ốn định, loạn nhịp thất, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu tim thoáng qua.
  • Lưu ý nếu cương cứng kéo dài hơn 4 giờ và cương đau dương vật trong vòng 6 giờ phải đến cơ sở y tế để được chăm sóc.
  • Ảnh hưởng lên mắt: Ngừng sử dụng thuốc trong trường hợp mất thị lực đột ngột ở một hoặc cả hai mắt.
  • Mất thính giác đột ngột: Ngưng dùng thuốc trong trường hợp giảm đột ngột hoặc mất thính giác, có thể kèm theo ù tai và chóng mặt.
  • Thận trọng với bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu).
  • Thận trọng với bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie).

Đối tượng đặc biệt

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái tàu xe hay vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú

Bảo quản

  • Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự