Thành phần của Thuốc Cyclo-Progynova
- Estradiol valerate: 2mg
- Norgestrel: 0.5mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Estradiol valerate: được chuyển hóa thành estradiol trong cơ thể, và estradiol sau đó liên kết với thụ thể estrogen để điều chỉnh sự biểu hiện gen liên quan đến các chức năng nội tiết.
- Norgestrel: hoạt động bằng cách liên kết với các thụ thể progesterone, giúp điều chỉnh hoạt động của nội tiết tố sinh dục nữ và các chức năng sinh lý liên quan. Ngoài ra nó còn làm dày lớp nội mạc tử cung và thay đổi sự tiết dịch nhầy cổ tử cung, làm cho nó trở nên dày và ít thấm hơn, gây khó khăn cho sự di chuyển của tinh trùng qua cổ tử cung.
Lựa chọn Cyclo-Progynova giúp cải thiện hiệu quả các rối loạn nội tiết ở phụ nữ
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Cyclo-Progynova
Cách dùng: uống 1 viên/ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.
Liều dùng
- Người lớn
- 21 ngày điều trị: Uống viên màu trắng trong 11 ngày đầu và viên màu nâu nhạt trong 10 ngày sau.
- Ngừng uống thuốc: Sau 21 ngày điều trị, ngừng thuốc trong 7 ngày trước khi bắt đầu vỉ mới.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Không sử dụng cho đối tượng này.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Chưa có dữ liệu nghiên cứu cụ thể.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống thuốc Cyclo-Progynova, hãy uống viên quên càng sớm càng tốt. Nếu quên hơn 24 giờ, không cần uống thêm viên nào khác. Quên uống trong vài ngày có thể gây chảy máu kinh nguyệt bất thường. Chảy máu chu kỳ thường xảy ra trong 7 ngày ngừng thuốc, có thể vài ngày sau khi uống viên cuối cùng.
Xử trí khi quá liều: Dựa vào từng triệu chứng cụ thể khi quá liều thuốc Cyclo-Progynova để sử dụng biện pháp giải độc.
Chỉ định của Thuốc Cyclo-Progynova
- Giúp điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ có vấn đề về kinh nguyệt.
Đối tượng sử dụng
- Liệu pháp hormone thay thế (HRT): Điều trị các triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên, suy giảm chức năng tuyến sinh dục, hoặc cắt bỏ buồng trứng ở những bệnh nhân còn tử cung.
- Ngăn ngừa loãng xương: Sau thời kỳ mãn kinh.
- Điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt: Bao gồm điều trị vòng kinh bất thường và vô kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Cyclo-Progynova trong các trường hợp sau:
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
- Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên căn.
- Ung thư vú hoặc nghi ngờ có khối u vú.
- Khối u tử cung lành tính hoặc ác tính do hormone sinh dục.
- U gan (lành hoặc ác tính) hoặc bệnh gan nặng.
- Tắc nghẽn động mạch cấp tính do huyết khối (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Huyết khối tĩnh mạch sâu tiến triển hoặc tiền sử huyết khối.
- Nhóm đối tượng có nguy cơ cao mắc huyết khối động mạch và tĩnh mạch.
- Triglyceride máu tăng cao.
- Tiền sử dị ứng hoạt chất Estradiol, Norgestrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cyclo-Progynova với các trường hợp sau
-
Ngừa Thai: Không dùng Cyclo - Progynova cho mục đích ngừa thai. Cần áp dụng các phương pháp ngừa thai không nội tiết trong thời gian sử dụng thuốc.
-
Huyết Khối: Có nguy cơ gia tăng huyết khối tĩnh mạch và động mạch. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt với các yếu tố nguy cơ huyết khối như tiền sử huyết khối, béo phì, hoặc bất động kéo dài.
-
Bệnh Mạch Máu: Nguy cơ mắc bệnh mạch vành có thể tăng nhẹ trong năm đầu điều trị. Có thể tăng nguy cơ đột quỵ và sỏi mật.
-
Khối U và Ung Thư: Có nguy cơ ung thư vú, buồng trứng, và nội mạc tử cung. Nguy cơ u gan hiếm nhưng cần theo dõi.
-
Sạm Da và Các Tình Trạng Khác: Phụ nữ có tiền sử sạm da thai kỳ nên tránh ánh sáng mặt trời. Theo dõi cẩn thận các tình trạng như động kinh, hen phế quản, hoặc loãng xương.
Khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe: Chưa có nghiên cứu chính thức, nhưng cần thận trọng do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Thời kỳ Mang Thai và Cho Con Bú: Không sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Nếu có thai trong thời gian dùng thuốc, ngừng ngay lập tức.
Bảo quản
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhà sản xuất
Bayer Schering Pharma AG