Thuốc Berlthyrox 100 (Hộp 4 vỉ x 25 viên) - Điều trị thiếu năng tuyến giáp (Berlin Chemie Menarini)

Thuốc Berlthyrox 100 của Công ty Berlin-Chemie AG, với thành phần chính Natri Levothyroxine 100mcg x H2O. Đây là một chế phẩm hormone tuyến giáp có tác dụng điều trị nhược giáp, phòng ngừa tái phát bướu giáp lành. Thành phần có trong thuốc sẽ là tác nhân bổ sung hormone T3 và T4 nhằm đảm bảo sự ổn định của hormone tuyến giáp, điều hòa mọi hoạt động trong cơ thể ổn định nhất.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Berlthyrox 100 (Hộp 4 vỉ x 25 viên) - Điều trị thiếu năng tuyến giáp (Berlin Chemie Menarini)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 25 viên
Thương hiệu:
Berlin - Chemie
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Đức
Mã sản phẩm:
0109049230
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của bệnh nhược giáp

Bệnh nhược giáp (hypothyroidism) là tình trạng tuyến giáp hoạt động kém, không sản xuất đủ hormone tuyến giáp cần thiết cho cơ thể. Khi đó, cơ thể bạn sẽ chậm lại và gây ra nhiều triệu chứng khác nhau. Triệu chứng của bệnh nhược giáp bao gồm: 

  • Mệt mỏi, uể oải, tăng cân, da khô, tóc gãy rụng, nhịp tim chậm, sợ lạnh.
  • Rối loạn tiêu hóa như táo bón kéo dài, chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần - thần kinh: hay quên, giảm tập trung, buồn bã, dễ trầm cảm.
  • Rối loạn nội tiết - sinh dục: kinh nguyệt không đều, rong kinh (ở nữ), giảm ham muốn tình dục.
  • Biểu hiện khác: mặt sưng, phù quanh mắt, khàn tiếng, phù niêm, đau cơ, da thô ráp.

Thành phần của Thuốc Berlthyrox 100

Thành phần 

  • Hoạt chất: natri levothyroxine 100 mcg x H₂O (mỗi viên nén chứa 106,4 – 113,6 micrograms natri levothyroxine sodium x H₂O (tương đương với 100 microgram natri levothyroxine))
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

  • Nhóm tác dụng dược lý: hormone tuyến giáp
  • Cơ chế tác dụng: Berltthyrox chứa levothyroxine tổng hợp có tác dụng giống với hormone tuyến giáp tự nhiên được tổng hợp chủ yếu từ tuyến giáp. Sau khi chuyển đổi một phần thành liothyronine (T3) tại gan và thận, thuốc đi vào các tế bào trong cơ thể, các tác dụng đặc hiệu của các hormone tuyến giáp được quan sát thấy đối với sự phát triển, sự tăng trưởng và sự chuyển hóa của cơ thể.

Dược động học

  • Hấp thu: Khi uống thuốc lúc đói, levothyroxine được hấp thu tới 80%, chủ yếu ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 – 6 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố: Khi bắt đầu được phân bố từ từ, thời gian bán thải trung bình sau 3 – 5 ngày. Hơn 99% thuốc gắn kết với protein trong huyết tương.
  • Chuyển hóa: Levothyroxine được chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận, não và cơ.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa được bài tiết qua mật và một lượng nhỏ qua nước tiểu.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Berlthyrox 100

Liều dùng 

Chỉ định Liều (mcg/ngày)
Suy giáp: Người lớn

Liều khởi đầu: 25 – 50

Liều tiếp theo (tăng 25 – 50 mcg cho mỗi 2 – 4 tuần điều trị): 100 – 200

Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp 75 – 200
Điều trị bướu giáp lành trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường 75 – 200
Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp 50 – 100
Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp 150 – 300
Xét nghiệm chẩn đoán chức năng tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp 200 mcg/ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp)
  • Trẻ em dùng liều khởi đầu tối đa là 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50mcg Natri Levothyroxine) mỗi ngày, trẻ mới sinh dùng 1/2 viên Berlthyrox (tương đương với 50mcg Natri Levothyroxine) mỗi ngày. Trong những trường hợp điều trị lâu dài, liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Tuổi và cân nặng của trẻ.

Bảng hướng dẫn liều dùng ở trẻ em:

Tuổi Liều (mcg/ngày) Liều (mcg/kg/ngày)
0 – 6 tháng 25 – 50 10 – 15
6 – 24 tháng 50 – 75 6 – 8
2 – 10 tuổi 75 – 125 5 – 6
10 – 16 tuổi 100 – 200 2 – 4
> 16 tuổi 100 – 200 2 – 3
  • Đối với trẻ sơ sinh bị thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh, nên điều trị ngay càng sớm càng tốt để giúp cho sự phát triển bình thường của tâm thần vận động của trẻ. Nên điều chỉnh nồng độ Levothyroxine trong máu ở ngưỡng cao của giá trị bình thường trong 3 - 4 năm đầu tiên. Trong 6 tháng đầu đời, xét nghiệm nồng độ Levothyroxine trong máu có ý nghĩa hơn là nồng độ TSH (hormone kích thích tuyến giáp).
  • Trong một số trường hợp, quá trình bình thường hóa nồng độ TSH có thể mất tới 2 năm mặc dù cung cấp đầy đủ Levothyroxine. Nếu có thể, dùng dạng bào chế có hàm lượng hoạt chất thấp khi bắt đầu điều trị và khi tăng liều cho cả người lớn và trẻ em.
  • Khi điều trị lâu dài, nên chuyển sang dùng loại thuốc có hàm lượng hoạt chất cao.
  • Chú ý khi bẻ viên thuốc: Đặt viên thuốc trên một mặt phẳng nhẵn và cứng, để bề mặt có rãnh khía ở bên dưới, và dùng ngón tay ấn xuống sẽ chia được viên thuốc thành hai phần.

Cách dùng

  • Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là ½ giờ trước khi ăn sáng.
  • Trẻ em uống thuốc ít nhất là ½ giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống!), sau đó cho trẻ uống với thêm một chút nước.

Thời gian dùng thuốc:

  • Suy giáp: thông thường là dùng suốt đời
  • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp: vài tháng hoặc vài năm cho đến suốt đời
  • Điều trị bướu giáp lành tính: vài tháng hoặc vài năm hoặc suốt đời
  • Một đợt điều trị kéo dài từ 6 tháng cho đến 2 năm đối với điều trị bướu giáp lành tính. Nếu việc điều trị bằng Berltthyrox không mang lại kết quả mong muốn trong khoảng thời gian này thì có thể cần nhắc các liệu pháp điều trị khác.
  • Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: tùy theo thời gian điều trị các thuốc kháng giáp.
  • Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: thông thường là dùng suốt đời.

Xử trí khi quá liều 

  • Trong trường hợp quá liều, một số dấu hiệu điển hình của cường giáp có thể xảy ra: tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, vể o, chuột rút, cảm nóng, tăng tiết mồ hôi, sốt, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tiêu chảy, nôn tiêu chảy, đau đầu, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực nội sọ. Hãy đi khám bác sỹ nếu các triệu chứng trên xảy ra.

Xử trí khi quên liều 

  • Không được uống gấp đôi liều nếu bạn quên uống liều trước đó, mà phải duy trì liều đang dùng.
  • Nếu bạn ngừng dùng Berlthyrox 100
    • Dùng Berlthyrox 100 đều đặn với liều lượng được kê đơn giúp cho việc điều trị bệnh thành công. Nếu việc điều trị gián đoạn hoặc phải dừng điều trị sớm thì có thể các triệu chứng của bệnh cũ lại tái diễn.
    • Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào khác về việc dùng thuốc này, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sĩ của bạn.

Chỉ định của Thuốc Berlthyrox 100

  • Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiếu năng tuyến giáp).
  • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
  • Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
  • Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: 
    • Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

    • Trong thời kỳ có thai và cho con bú nên điều trị bổ sung hormone tuyến giáp. Cho đến nay, chưa phát hiện thấy nguy cơ nào đối với bào thai kể cả khi dùng liều lượng lớn đối với phụ nữ có thai. Lượng hormone tuyến giáp bài tiết vào sữa mẹ rất ít, thậm chí khi dùng liều cao levothyroxine, và do đó, không gây hại cho trẻ bú mẹ.

    • Nhu cầu dùng levothyroxine ở phụ nữ mang thai bị suy giáp tăng là do nồng độ hormone oestrogen tăng (hormone sinh dục nữ). Do đó, phải kiểm tra chức năng tuyến giáp trong và sau khi mang thai và điều chỉnh liều phù hợp.

    • Tuy nhiên, không được dùng Berthyrox 100 cùng với các thuốc kháng giáp trạng trong khi có thai vì khi đó cần dùng liều thuốc kháng giáp trạng cao hơn. Vì các thuốc kháng giáp trạng, không giống levothyroxine, có thể qua được nhau thai vào thai nhi ở liều thông thường, điều này có thể gây suy giáp ở thai nhi. Vì lý do này, nên luôn luôn dùng các thuốc kháng giáp trạng liều thấp cho phụ nữ có thai bị cường giáp.

    • Khi có thai và cho con bú, phải tuân thủ chính xác liều bác sĩ kê đơn và không được dùng quá liều.

  • Người lái xe và vận hành máy móc: Không có thận trọng đặc biệt nào

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Nếu sử dụng đúng cách, sẽ không có tác dụng phụ không mong muốn trong suốt quá trình điều trị với Berthyrox 100.
  • Trong trường hợp đặc biệt, khi liều dùng không được dung nạp tốt hoặc tăng liều quá nhanh trong giai đoạn mới điều trị thì các triệu chứng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, như: tim đập nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run đầu chi, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, cảm giác nóng, sốt, sụt cân, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, yếu cơ, chuột rút, rối loạn kinh nguyệt, tăng áp lực não.
  • Sau khi hỏi ý kiến bác sỹ điều trị, nên giảm liều hay ngưng hoặc ngừng thuốc trong vài ngày. Ngay sau khi hết các tác dụng phụ này, có thể dùng lại thuốc nhưng thận trọng về liều dùng.
  • Trong trường hợp quá mẫn với levothyroxine hoặc bất cứ tá dược nào, phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm: mày đay, có thể phát ban, ảnh hưởng đến hô hấp và phù thanh quản. Rất hiếm khi xảy ra các sốc phản vệ. Hãy đến khám bác sỹ ngay lập tức nếu phản ứng quá mẫn xảy ra.
  • Nếu bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào trên trầm trọng, hoặc nếu bạn thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn.

Tương tác thuốc 

  • Tăng hiệu quả của Berlthyrox 100 dẫn tới tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn khi dùng chung với các thuốc sau:
    • Salicylates (thuốc giảm đau, hạ sốt), dicoumarol (thuốc chống đông máu), furosemide liều cao (thuốc lợi tiểu) (250mg), clofibrate (thuốc hạ mỡ máu) và các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ của Levothyroxine trong máu.
    • Phenytoin tiêm tĩnh mạch nhanh có thể làm tăng nồng độ hormone tuyến giáp trong máu và tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Giảm hiệu quả của Berlthyrox 100 khi kết hợp với các thuốc sau:
    • Colestyramine và colestipol (thuốc hạ mỡ máu) ức chế sự hấp thu của Levothyroxine, do đó không nên dùng các thuốc này trong vòng 4 - 5 giờ sau khi uống Berlthyrox 100.
    • Hấp thu của Levothyroxine có thể bị giảm khi dùng cùng với các thuốc chứa nhôm, các kháng acid dạ dày, calcium carbonate hoặc các thuốc chứa sắt. Do đó, nên dùng Berlthyrox trước các thuốc này ít nhất 2 giờ.
    • Propylthiouracil (thuốc điều trị cường giáp), glucocorticoid (hormone vỏ thượng thận), thuốc ức chế beta (thuốc hạ huyết áp) và các thuốc cản quang chứa iod ức chế sự chuyển đổi từ T4 thành T3.
    • Sertraline (thuốc điều trị trầm cảm) và chloroquine/proguanil (thuốc điều trị bệnh sốt rét và thấp khớp) làm giảm hiệu quả của Levothyroxine.
    • Barbiturate (thuốc ngủ) và một vài thuốc khác có thể làm tăng phân hủy Levothyroxine tại gan.
    • Nhu cầu Levothyroxine có thể tăng khi dùng các thuốc tránh thai chứa oestrogen hoặc các thuốc điều trị thay thế hormone dùng cho phụ nữ mãn kinh.
    • Sevelamer (thuốc hạ nồng độ phosphat máu ở bệnh nhân thẩm phân máu) có thể làm giảm hấp thu và giảm hiệu quả của Levothyroxine. Do đó, nên dùng Berlthyrox 100 trước khi dùng Sevelamer 1 giờ hoặc sau khi dùng Sevelamer 3 giờ. Bác sĩ phải kiểm tra nồng độ hormone tuyến giáp thường xuyên (xem thêm mục Thận trọng).
  • Các tương tác khác:
    • Amiodarone (thuốc điều trị rối loạn nhịp tim) có thể gây cường giáp hoặc suy giáp do nồng độ iod cao trong thuốc. Do đó, phải đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bướu giáp nhân.
    • Levothyroxine có thể làm tăng hiệu quả của một vài thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin) và giảm hiệu quả hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo đường. Do đó, nếu điều trị các thuốc này cùng với Levothyroxine phải kiểm tra các thông số đông máu và nồng độ glucose máu đều đặn, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị và nên điều chỉnh liều của các thuốc chống đông máu và thuốc hạ đường huyết này.
  • Dùng Berlthyrox 100 với thức ăn và đồ uống:
    • Các sản phẩm từ đậu nành có thể làm giảm hấp thu Berlthyrox 100 tại ruột. Việc điều chỉnh liều Berlthyrox 100 có thể là cần thiết khi bắt đầu và sau khi ngưng áp dụng chế độ ăn kiêng chứa đậu nành.

Thận trọng

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Berthyrox 100, nên loại trừ hoặc điều trị khỏi các bệnh sau: bệnh mạch vành (ví dụ: đau thắt ngực), tăng huyết áp, suy tuyến yên hoặc suy thương thận, hoặc cường giáp.
  • Nên tránh dùng thuốc trong các trường hợp bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim nhanh và hoặc cường giáp đi kèm với bệnh nhẹ.
  • Trong trường hợp suy giáp do suy tuyến yên, phải xác định rõ liệu có kèm theo suy thượng thận không. Nếu có, trước hết phải điều trị suy thượng thận trước khi bắt đầu điều trị với hormone tuyến giáp.
  • Điều trị levothyroxine cho phụ nữ mãn kinh bị suy giáp, những người có nguy cơ loãng xương cao nhất, thì nên kiểm tra chức năng tuyến giáp thường xuyên để tránh nồng độ levothyroxine máu quá cao.
  • Nếu bạn đang điều trị với sevelamer do nồng độ phosphate trong máu cao, bạn đang tham dọa máu cao, bác sỹ có thể cân nhắc kiểm tra một vài thông số máu của bạn để xem xét tác dụng của levothyroxine (xem thêm mục: dùng với các thuốc khác).
  • Thận trọng liều dùng và kiểm tra thường xuyên trên những bệnh nhân cao tuổi

Chống chỉ định

Không được dùng Berltthyrox 100 nếu:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Bệnh cường giáp không được điều trị do bất cứ nguyên nhân nào
  • Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, suy thượng thận hoặc suy tuyến yên mà chưa được điều trị, trừ khi được bác sỹ cho phép dùng.
  • Nếu bạn đang có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 25°C
  • Không nên hủy thuốc theo đường nước thải và rác thải sinh hoạt. Hãy hỏi dược sỹ về cách hủy thuốc không cần dùng nữa. Việc này giúp cho vấn đề bảo vệ môi trường.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Berlin-Chemie AG (Menarini Group)
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

Sản phẩm tương tự