Thành phần của Sifilden (100mg)
Trong 1 viên Sifilden 100mg bao gồm:
- Sildenafil Citrate: 100mg
- Tá dược khác: vừa đủ
Phân tích thành phần của thuốc Sifilden:
Sildenafil hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là phosphodiesterase type 5 (PDE5). Điều này giúp tăng nồng độ cyclic guanosine monophosphate (cGMP) trong các tế bào cơ trơn của mạch máu. cGMP có tác dụng giãn nở các mạch máu, đặc biệt là ở thể hang của dương vật. Khi các mạch máu giãn nở, lưu lượng máu đến dương vật tăng lên, giúp duy trì cương cứng khi có kích thích tình dục.
Thành phần và công dụng của thuốc Sifilden
Liều dùng - cách dùng của Sifilden (100mg)
Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 50mg, uống trước khi quan hệ khoảng 60 phút.
- Điều chỉnh liều: Liều dùng có thể được điều chỉnh lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg, tùy thuộc vào đáp ứng cá nhân của từng bệnh nhân và sự đánh giá của bác sĩ.
- Bệnh nhân suy gan và thận: Do khả năng tăng nồng độ thuốc trong máu, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên bắt đầu với liều 25mg để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu khoảng cách quên liều quá xa so với thời điểm cầu uống thuốc thì hãy bỏ qua liều đã quên.
Xử trí khi quá liều:
Khi sử dụng thuốc Sifilden quá liều có thể dẫn đến các biến chứng gồm: cương cứng kéo dài, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, mất thị lực tạm thời,...
Khi phát hiện dùng thuốc quá liều cần gọi ngay cho 115 hoặc đưa bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Mua ngay thuốc Sifilden chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Sifilden (100mg)
- Thuốc được chỉ định để điều trị xuất tinh sớm, rối loạn cương dương và liệt dương ở nam giới.
- Nó có tác dụng bổ sung lượng testosterone tự nhiên cho cơ thể, giúp bổ thận, tráng dương cho nam giới.
Đối tượng sử dụng
Nam giới mắc chứng rối loạn cương dương.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc Sifilden:
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Đau đầu: Đây là tác dụng phụ phổ biến nhất khi sử dụng Sildenafil.
- Đỏ bừng mặt: Cảm giác nóng bừng mặt, cổ và ngực.
- Tê bì, nóng rát: Cảm giác tê bì, nóng rát ở các chi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ợ nóng, khó tiêu.
- Thay đổi thị giác: Nhìn mờ, nhạy cảm với ánh sáng, màu sắc bị thay đổi.
- Nghẹt mũi: Cảm giác nghẹt mũi hoặc chảy mũi.
- Chóng mặt: Cảm giác chóng mặt, hoa mắt.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng (ít gặp hơn):
- Cương cứng kéo dài: Đây là tình trạng cương cứng kéo dài quá 4 giờ, có thể gây tổn thương dương vật.
- Giảm thị lực đột ngột: Mất thị lực một phần hoặc toàn bộ, thường là ở một mắt.
- Mất thính lực: Mất thính lực đột ngột.
- Đau ngực, khó thở: Các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của cơn đau tim.
- Rối loạn nhịp tim: Tim đập nhanh, loạn nhịp.
Tương tác thuốc:
- Khi dùng chung với các thuốc như cimetidine, erythromycin, ketoconazol...: Các thuốc này sẽ khiến cơ thể bạn hấp thu Sildenafil nhiều hơn, có thể làm tăng tác dụng của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
- Khi dùng chung với thuốc rifampicin: Thuốc rifampicin sẽ làm giảm hiệu quả của Sildenafil.
- Khi dùng chung với các thuốc antacid như magnesi hydroxid, nhôm hydroxid: Các thuốc này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu quả của Sildenafil.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với người bệnh đang dùng thuốc tim mạch nhóm nitrat (như thuốc đau thắt ngực)
- Không dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt như trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Chống chỉ định với người bệnh bị huyết áp thấp, đau ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ hoặc có vấn đề về mắt nhất định không nên dùng.
- Không dùng cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người đã từng bị: Đau tim, đột quỵ, tim đập không đều trong vòng 6 tháng gần đây không nên dùng thuốc này.
- Những ai có bệnh về tim mạch như huyết áp cao hoặc thấp cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này.
- Thận trọng với cả người bị viêm võng mạc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời
- Để xa tầm tay trẻ em