Thuốc Asumate 20 - Thuốc tránh thai hằng ngày

Thuốc Asumate 20mg Leon được sản xuất bởi Laboratorios Leon Farma, S.A với các thành phần là Levonorgestrel 0,1 mg và Ethinylestradiol 0,02 mg được sử dụng cho phụ nữ tránh thai dùng đường uống 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Asumate 20 - Thuốc tránh thai hằng ngày
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 Vỉ x 21 Viên
Thương hiệu:
Leon Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Mã sản phẩm:
0109049066
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Tại sao phải sử dụng thuốc tránh thai?

Thuốc tránh thai là một phương pháp ngừa thai phổ biến và hiệu quả, được nhiều phụ nữ lựa chọn. Việc sử dụng thuốc tránh thai không chỉ giúp ngăn ngừa mang thai ngoài ý muốn mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe khác.

  • Ngăn ngừa mang thai không mong muốn
    • Hiệu quả cao: Khi sử dụng đúng cách, thuốc tránh thai có hiệu quả ngừa thai lên đến 99%.
    • Linh hoạt: Bạn có thể chủ động điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt, lên kế hoạch cho các hoạt động quan trọng.
    • Phù hợp với nhiều đối tượng: Có nhiều loại thuốc tránh thai với hàm lượng hormone khác nhau, phù hợp với từng cá nhân.
  • Cải thiện sức khỏe sinh sản
    • Điều hòa kinh nguyệt: Giảm đau bụng kinh, giảm lượng máu kinh, làm đều chu kỳ kinh nguyệt.
    • Giảm nguy cơ mắc một số bệnh:Ung thư buồng trứng, U xơ tử cung, Viêm vùng chậu
  • Bảo vệ sức khỏe xương: Một số loại thuốc tránh thai có thể giúp tăng mật độ xương, giảm nguy cơ loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Cải thiện làn da và vóc dáng
    • Giảm mụn: Hormone trong thuốc tránh thai giúp kiểm soát sự sản xuất dầu trên da, từ đó giảm mụn.
    • Ổn định cân nặng: Thuốc tránh thai có thể giúp giảm các cơn đói và ổn định cân nặng.
  • Cải thiện tâm trạng: Thuốc tránh thai giúp giảm các triệu chứng khó chịu như căng thẳng, cáu gắt, chán ăn thường xuất hiện trước kỳ kinh.
  • Tăng cường ham muốn tình dục: Ở một số phụ nữ, thuốc tránh thai có thể giúp tăng cường ham muốn tình dục.
  • Giảm nguy cơ mang thai ngoài tử cung: Bằng cách ngăn cản trứng rụng, thuốc tránh thai làm giảm nguy cơ trứng thụ tinh bên ngoài tử cung.

Thành phần của Asumate 20

  • Levonorgestrel: 0,1 mg 
  • Ethinylestradiol: 0,02 mg

Liều dùng - cách dùng của Asumate 20

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống 

Liều dùng: 

  • Thuốc được uống hàng ngày vào một giờ nhất định (nếu cần thiết có thể uống với nước) theo chỉ dẫn in trên vỉ thuốc.
  • Uống một viên mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp, uống vỉ thuốc tiếp theo sau khi nghỉ uống thuốc trong 7 ngày.
  • Uống viên thuốc đầu tiên vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt
  • Nên bắt đầu uống Asumate vào ngày tiếp theo sau ngày nghỉ thuốc hoặc trong thời gian dùng giả dược của thuốc tránh thai kết hợp hoặc sau khi uống viên thuốc hoạt tính cuối cùng của thuốc tránh thai kết hợp. Trong trường hợp dùng vòng tránh thai hoặc miếng dán qua da, nên bắt đầu dùng thuốc vào ngày tháo vòng hoặc miếng dán.
  • Người dùng biện pháp cấy hoặc đặt tử cung có thể bắt đầu vào ngày loại bỏ miếng cấy hoặc bỏ dụng cụ tử cung.
  • Phụ nữ tránh thai bằng biện pháp tiêm có thể bắt đầu dùng thuốc khi phải tiêm liều tiếp theo.
  • Sau khi sẩy thai ở 3 tháng đầu của thai kỳ: Uống thuốc ngay lập tức, không cần áp dụng thêm biện pháp tránh thai nào khác.
  • Sau khi sinh hoặc sau khi sảy thai ở 3 tháng giữa của thai kỳ: dùng thuốc vào ngày thứ 21 hoặc 28 sau khi sinh hoặc sau khi sảy thai ở giai đoạn thứ 2.

Quá liều: 

  • Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn và ở thiếu nữ chảy máu nhẹ.
  • Không cần thiết phải điều trị đặc biệt, nếu cần thiết nên điều trị triệu chứng.

Quên liều:

  • Nếu quên uống thuốc không quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày, không ảnh hưởng đến tác dụng tránh thai.
  • Nên uống thuốc càng sớm càng tốt và uống viên tiếp theo như thường lệ.
  • Nếu quên quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày, tác dụng tránh thai có thể giảm. Lưu ý 2 nguyên tắc cơ bản sau:
    • Không được dừng thuốc lâu hơn 7 ngày.

    • Cần uống thuốc liên tục 7 ngày để đạt được sự ức chế đầy đủ trục dưới đồi – tuyến yên - buồng trứng.

Chỉ định của Asumate 20

  • Thuốc Asumate 20mg được chỉ định dùng trong trường hợp tránh thai đường uống

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.

  • Chuyển hóa: Tăng cân.

  • Thần kinh: Đau đầu, trầm cảm, hưng phấn.

  • Hệ sinh sản: Đau vú hoặc mềm.

  • Da: Ngứa.

Ít gặp

  • Tiêu hóa: Nôn, đi ngoài.

  • Chuyển hóa: Giảm đào thải dịch.

  • Thần kinh: Đau nửa đầu, giảm ham muốn.

  • Hệ sinh sản: Phì đại tuyến vú.

  • Da: Viêm da.

Tương tác thuốc: 

  • Tương tác giữa thuốc tránh thai đường uống và các thuốc khác: Có thể làm chảy máu giữa chu kỳ hoặc gây mất tác dụng tránh thai.
  • Giảm hấp thu: Thuốc làm tăng nhu động ruột (metoelopramid) có thể làm giảm hormon.
  • Tác dụng tránh thai giảm khi dùng cùng với kháng sinh như ampicillin và tetracyclin.
  • Đối với rifampicin nên thêm biện pháp tránh thai khác kèm COC trong khi dùng rifampicin và 28 ngày sau khi dừng thuốc.
  • Nên tăng liều thuốc tránh thai steroid khi sử dụng dài hạn với thuốc làm giảm enzym gan và áp dụng thêm biện pháp tránh thai cơ học khác.
  • Ảnh hưởng của thuốc tránh thai đường uống đến chuyển hoá của các thuốc khác.
  • Nồng độ thuốc trong huyết thanh và mô có thể tăng (cyclosporin) hoặc giảm (lamotrigin).
  • Thuốc có chứa progesfin có thể tương tác với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc kháng aldosteron, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid.
  • Thuốc tránh thai steroid có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm: Gồm các thông số sinh hóa của gan, tuyến giáp, thượng thận và chức năng thận, nồng độ protein huyết thanh, ví dụ globulin và lipid/lipoprotein gan corticosteroid, thông số chuyển hoá cabohydrat, đông máu và phân huỷ fibrin. Các thay đổi nói chung vẫn thuộc ngưỡng bình thường.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Chống chỉ định dùng thuốc tránh thai phối hợp đường uống khi có một trong những yếu tố nguy cơ hoặc nhiều yếu tố nguy cơ về bệnh động mạch hoặc tĩnh mạch.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Có tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).

  • Có tiền sử hoặc huyết khối động mạch (tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim) hoặc xuất hiện các dấu hiệu như: Đau thắt ngực, cơn thiếu máu não tạm thời.

  • Các trường hợp xuất hiện các yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch: Bệnh tiểu đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp, rối loạn lipit máu.

  • Các yếu tố sinh hóa có thể cho thấy có sự di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch bao gồm: Kháng protein C hoạt động (ARC), nồng độ Homocystein trong máu cao, thiếu hụt yếu tố đông máu III, thiếu hụt protein C và S, kháng thể kháng phospholipid (bao gồm hai loại chính: Kháng thể kháng cardiolipin và chống đông Input). Bệnh gan nặng đang tiến triển hoặc có tiền sử bệnh gan nếu xét nghiệm chức năng gan không bình thường.

  • Xuất hiện hoặc tiền sử có khối u gan (lành tính hoặc ác tính).

  •  Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân 
  • Nghi ngờ hoặc xác định khối u phụ thuộc nội tiết tố (khối u sinh dục hoặc ung thư vú).

  • Viêm tụy hoặc có tiền sử viêm tụy, cộng với tăng triglycerid.

  • Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Mẫn cảm với ethinylestradiol, levonorgestrel hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng: 

  • Sử dụng bất kỳ một loại thuốc tránh thai kết hợp nào cũng làm tăng nguy cơ bị bệnh huyết khối tĩnh mạch (VTE) so với việc không dùng thuốc. 
  • Tăng nguy cơ bị bệnh huyết khối tĩnh mạch khi dùng thuốc tránh thai đường uống thấp hơn so với nguy cơ bị bệnh này khi có thai
  • Dùng thuốc tránh thai kết hợp đường uống làm tăng nguy cơ bị nhồi máu cơ tim, thiếu máu não thoáng qua.
  • Bệnh huyết khối ở động mạch khác như gan, ruột, thận, não, mắt khi dùng thuốc tránh thai kết hợp đường uống ít xảy ra
  • Phụ nữ trên 35 tuổi dùng thuốc tránh thai kết hợp đường uống khuyến cáo không hút thuốc. 
  • Người dùng thuốc COC nên thông báo cho bác sỹ nếu có các triệu chứng bệnh huyết khối. 
  • Nguy cơ tắc động mạch tăng trong thời kỳ hậu sản. 
  • Nếu tần suất hay mức độ trầm trọng bệnh đau nửa đầu tăng lên khi dùng COC (báo trước của bệnh mạch máu não), nên ngừng thuốc COC ngay.
  • Nguy cơ ung thư cổ tử cung tăng ở những người sử dụng thuốc kéo dài trên 5 năm 
  • Người tăng triglycerid huyết hoặc gia đình có tiền sử, có thể tăng nguy cơ viêm tụy khi dùng COC. 
  • Nếu viêm gan cấp hoặc mạn tính xuất hiện, nên dừng thuốc COC đến khi kết quả xét nghiệm chức năng gan trở về bình thường. 
  • Bệnh Crohn và viêm ruột kết mạn loét đã được báo cáo trong khi dùng COC. 

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không gây ảnh hưởng 
  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng 
  • Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng 

Bảo quản

  • Ở dưới nhiệt độ 30 độ C

Nhà sản xuất

LEON FARMA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự