Thuốc Polydeson - Điều trị viêm kết mạc, mí mắt, viêm xoang (5ml)

Thuốc Polydeson có thành phần chính là neomycin sulfat và dexamethason natri phosphat, là thuốc dùng để điều trị viêm và nhiễm trùng ở mắt (viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, viêm túi lệ); viêm và nhiễm trùng mũi hầu và các xoang, viêm mũi dị ứng; viêm tai ngoài không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt eczema có bội nhiễm ống nhĩ; viêm tai giữa cấp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Polydeson - Điều trị viêm kết mạc, mí mắt, viêm xoang (5ml)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 chai 5ml
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050180
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng của nhiễm trùng mắt

Nhiễm trùng mắt có thể do vi khuẩn, virus hoặc nấm gây ra, ảnh hưởng đến các bộ phận như kết mạc, giác mạc và mí mắt. Các triệu chứng phổ biến bao gồm:

  • Mắt đỏ và kích ứng: Xuất hiện các mạch máu đỏ, có thể gây cảm giác nóng rát hoặc ngứa ngáy.
  • Chảy nước mắt hoặc tiết dịch: Dịch có thể trong suốt, nhầy hoặc có màu vàng, xanh tùy vào tác nhân gây bệnh.
  • Sưng mí mắt: Mí mắt sưng to, có thể đau nhức hoặc nặng mắt.
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng: Cảm giác chói, khó chịu khi tiếp xúc với ánh sáng mạnh.
  • Nhìn mờ: Tầm nhìn bị ảnh hưởng do viêm nhiễm hoặc có dịch mủ che phủ.
  • Cảm giác có dị vật trong mắt: Người bệnh cảm thấy có cát hoặc vật lạ trong mắt, gây khó chịu.

Thành phần của Thuốc Polydeson (5ml)

Thành phần 

  • Neomycin: 17,5mg
  • Dexamethason phosphat: 5mg 
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học 

  • Neomycin sulfat:

    • Kháng sinh nhóm aminoglycosid, những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin là: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
    • Kháng thuốc: thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, ShigellaEscherichia coli. Sự kháng chéo với kanamycin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.
  • Dexamethason natri phosphat:

    • Có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và các cơ chế miễn dịch.
    • Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và do đó tác động đến một số gen đích đạm mRNA.
    • Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.
    • Dexamethason dùng tại chỗ để trị nhõ mắt, giọt tai ngoài hoặc niêm mạc mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ở tai hoặc mắt.

Dược động học

  • Neomycin: Ít hấp thu qua đường tiêu hóa, không bị hủy ở ống tiêu hóa và thải nguyên vẹn theo phân. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hay tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.

  • Dexamethason: Được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ vào sữa.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Polydeson (5ml)

Liều dùng

  • Liều trung bình cho người lớn:
    • Nhỏ mắt: 1 – 2 giọt/lần, 2 – 4 lần/ngày.
    • Nhỏ mũi, tai: 1 – 2 giọt/lần, 2 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em trên một tuổi: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

  • Thuốc đã dùng để nhỏ tai, mũi thì không được dùng để nhỏ mắt.
  • Tránh làm nhiễm bẩn đầu nhỏ thuốc.
  • Không được tiêm vào mắt. Không dùng áp lực bơm thuốc vào tai.
  • Khi nhỏ tai, đầu giữ nghiêng vài phút để thuốc dễ hấp thu.
  • Không dùng quá 10 ngày. Nếu dùng quá thời hạn này nên tham khảo ý kiến thầy thuốc.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều 

Khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc với thính giác, phải ngừng thuốc ngay và theo dõi các chức năng thính giác. 

Chỉ định của Thuốc Polydeson (5ml)

  • Viêm và nhiễm trùng ở mắt: viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, viêm túi lệ.
  • Viêm và nhiễm trùng mũi hầu và các xoang, viêm mũi dị ứng.
  • Viêm tai ngoài không bị thủng màng nhĩ, đặc biệt eczema có bội nhiễm ống nhĩ. Viêm tai giữa cấp.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn 
  • Trẻ em
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có tài liệu

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Do neomycin sulfat:

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Dị ứng thuốc: phản ứng tăng mẫn cảm ngứa, sốt do thuốc và phát ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
    • Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chống mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.

Do dexamethason natri phosphat:

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
    • Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucose, rối loạn kinh nguyệt.
    • Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương, gây xương bệnh lý, rạn đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
    • Tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
    • Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
    • Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Quá mẫn, đôi khi gây chậm phân vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khô ô, thác, áp xe vô khuẩn.

Tương tác thuốc

Do neomycin sulfat:

  • Dùng tại chỗ lâu có thể có hiện tượng kháng chéo giữa neomycin và kanamycin, framycetin, gentamicin.
  • Gây giảm hấp thu phenoxymethylpenicilin, digoxin, methotrexat.
  • Tăng nguy cơ độc với thận, thính giác khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid etacrynic, furosemid.
  • Tăng tác dụng ức chế thần kinh – cơ khi dùng đồng thời với tác nhân ức chế thần kinh cơ.

Do dexamethason natri phosphat:

  • Bị giảm tác dụng do các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutetimid.
  • Làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon.
  • Đối kháng tác dụng với các tác nhân gây hạ đường huyết, hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu.

Thận trọng 

  • Không nên dùng kéo dài (gây nhiều tai biến ở mắt gây bội nhiễm vi khuẩn không nhạy cảm kể cả nấm…). Nên kiểm tra thường xuyên nhãn áp, thủy tinh thể.
  • Trong trường hợp mụn mủ cấp tính ở mắt, corticoid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm trùng hay làm nặng thêm nhiễm trùng hiện có.
  • Kiểm tra màng nhĩ (không bị tổn thương) trước khi dùng.
  • Bệnh nhân bị tăng nhãn áp.

Neomycin sulfat:

  • Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin, framycetin và gentamicin.
  • Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycosid khác.
  • Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai hoặc vết thương rộng.
  • Thận trọng vì thuốc có tác dụng ức chế thần kinh – cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.
  • Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có bệnh thận hoặc gan hoặc thính lực bị giảm.

Dexamethason natri phosphat:

  • Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
  • Ở người thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Herpes giác mạc, Glaucome.
  • Chảy máu cam.
  • Thủng màng nhĩ do chấn thương.

Neomycin sulfat:

  • Quá mẫn với neomycin hoặc với các aminoglycosid.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Dexamethason natri phosphat:

  • Quá mẫn với dexamethason.
  • Nhiễm virus, nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Chai thuốc sau khi dùng nên đậy chặt nắp, bỏ vào hộp ngoài và đậy kín.

Nhà sản xuất

Công ty CPDP Trung ương Vidipha Bình Dương
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự