Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 01% (Hộp 5ml) - Chống viêm sau phẫu thuật

Indocollyre colly là thuốc nhỏ mắt thuộc thương hiệu Laboratoires Chauvin (Pháp), chứa Indomethacin 0,1%, thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAIDs). Thuốc giúp ngăn chặn co đồng tử trong phẫu thuật, giảm viêm và đau sau phẫu thuật mắt.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 01% (Hộp 5ml) - Chống viêm sau phẫu thuật
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5ml
Thương hiệu:
LABORATOIRES CHAUVIN
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Pháp
Mã sản phẩm:
0109049956
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây đục thủy tinh thể

Đục thủy tinh thể là tình trạng thủy tinh thể của mắt bị mờ đục dần theo thời gian, làm giảm khả năng truyền ánh sáng đến võng mạc và gây suy giảm thị lực. Đây là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa trên toàn thế giới, đặc biệt ở người cao tuổi.

  • Lão hóa: Nguyên nhân phổ biến nhất, thường xảy ra sau tuổi 50 do sự tích tụ protein trong thủy tinh thể, làm mất độ trong suốt.

  • Di truyền: Nếu gia đình có người bị đục thủy tinh thể sớm, nguy cơ mắc bệnh có thể cao hơn.

  • Tiếp xúc nhiều với tia cực tím (UV): Ánh nắng mặt trời có thể gây tổn thương oxy hóa cho thủy tinh thể.

  • Bệnh lý toàn thân: Đái tháo đường, cao huyết áp làm tăng nguy cơ đục thủy tinh thể sớm.

  • Chấn thương mắt: Chấn thương trực tiếp có thể làm tổn thương cấu trúc của thủy tinh thể.

  • Sử dụng thuốc kéo dài: Corticosteroid, thuốc chống loạn thần có thể thúc đẩy quá trình đục thủy tinh thể.

  • Thói quen sinh hoạt: Hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều làm tăng nguy cơ bệnh.

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 01%

Thành phần

  • Hoạt chất: Indometacin 0,1%

  • Tá dược: Vừa đủ

Dược động học 

  • Hấp thu: Khi dùng theo đường nhỏ mắt, indomethacin được hấp thu vào các mô mắt, đạt nồng độ đủ để ức chế tổng hợp prostaglandin. Hấp thu toàn thân qua đường nhỏ mắt rất thấp. Khi dùng đường uống, indomethacin được hấp thu gần như hoàn toàn.

  • Phân bố: Trong máu, indomethacin chủ yếu liên kết với protein huyết tương, giúp vận chuyển thuốc trong cơ thể.

  • Chuyển hóa: Indomethacin được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa khác nhau.

  • Thải trừ: Thuốc và các chất chuyển hóa được đào thải qua phân và nước tiểu.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Indomethacin thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), cụ thể là nhóm indol.

Cơ chế tác dụng

  • Indomethacin là chất ức chế không chọn lọc enzyme cyclooxygenase (COX-1 và COX-2). Hai enzyme này tham gia vào quá trình tổng hợp prostaglandin từ acid arachidonic. Prostaglandin đóng vai trò quan trọng trong phản ứng viêm, gây đau và sốt.

  • Bằng cách ức chế COX, indomethacin làm giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

  • Trên lâm sàng, indomethacin được sử dụng hơn 30 năm qua, đặc biệt trong điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể, phẫu thuật tiền phòng và ức chế co đồng tử sau phẫu thuật.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 01%

Cách dùng

Dùng nhỏ mắt.

Liều dùng

  • Ức chế co đồng tử trong phẫu thuật: Nhỏ 2 giọt vào ngày trước phẫu thuật (lặp lại sau 2 giờ), 2 giọt trước phẫu thuật 3 giờ và 1 giờ.

  • Chống viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật tiền phòng: Nhỏ 1 giọt/lần, 4-6 lần/ngày, bắt đầu 24 giờ sau phẫu thuật đến khi hết viêm.

  • Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc (điều trị tật khúc xạ mắt): Nhỏ 1 giọt/lần, 4 lần/ngày, dùng trong vài ngày sau phẫu thuật.

Quá liều

Không có thông tin. Tuy nhiên hãy tuân thủ liều dùng theo hướng dẫn.

Quên liều

Nếu quên liều Indocollyre 0,1%, hãy nhỏ thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường, không nhỏ gấp đôi liều.

Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Indocollyre 01%

Thuốc Indocollyre 0,1% được sử dụng trong các phẫu thuật mắt và điều trị sau phẫu thuật, bao gồm:

  • Ngăn chặn tình trạng co đồng tử trong phẫu thuật.

  • Giảm viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc các phẫu thuật ở tiền phòng mắt.

  • Giảm đau sau phẫu thuật giác mạc, đặc biệt trong các ca phẫu thuật điều trị tật khúc xạ như mổ cận thị.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật mắt: Cần ngăn chặn co đồng tử trong quá trình phẫu thuật.

  • Người vừa phẫu thuật mắt: Bao gồm phẫu thuật đục thủy tinh thể, phẫu thuật tiền phòng hoặc phẫu thuật giác mạc điều trị tật khúc xạ (như mổ cận thị), nhằm giảm viêm và đau sau phẫu thuật.

  • Bệnh nhân có chỉ định từ bác sĩ nhãn khoa: Trong các trường hợp cần kiểm soát tình trạng viêm và đau mắt liên quan đến can thiệp y khoa.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Trong 5 tháng đầu thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ. Từ tháng thứ 6 trở đi, tuyệt đối không sử dụng vì có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi, đặc biệt là hệ mạch máu và thận, ngay cả khi chỉ dùng một liều duy nhất.

  • Thời kỳ cho con bú: Khuyến cáo không sử dụng thuốc trong giai đoạn này để tránh ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi dùng.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Cảm giác cay mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng.

  • Ít gặp: Dị ứng hoặc kích ứng tại chỗ.

Tương tác thuốc

Indocollyre 0,1% có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả điều trị:

  • Thuốc chống viêm giảm đau (NSAIDs), bao gồm aspirin liều cao.

  • Thuốc chống đông máu như Heparin, Warfarin (tăng nguy cơ chảy máu).

  • Ticlopidine (thuốc chống kết tập tiểu cầu, có thể làm tăng nguy cơ chảy máu).

  • Lithium (dùng trong điều trị rối loạn tâm thần, có thể tăng độc tính).

Thận trọng

  • Dị ứng với Aspirin hoặc NSAIDs: Có thể gây cơn hen, dị ứng, cần ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu bất thường.

  • Không dùng khi đang mang kính áp tròng.

  • Tránh nhiễm khuẩn: Không để đầu lọ thuốc chạm vào mắt, đậy nắp ngay sau khi dùng, không dùng chung lọ thuốc.

  • Không tự ý sử dụng, cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.

  • Khoảng cách giữa các loại thuốc nhỏ mắt: Đảm bảo tối thiểu 15 - 30 phút giữa hai loại thuốc.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 6 trở lên.

  • Dị ứng với diclofenac, NSAIDs hoặc aspirin.

  • Tiền sử hen suyễn do aspirin hoặc NSAIDs.

  • Loét dạ dày, hành tá tràng đang tiến triển.

  • Suy gan hoặc suy thận nặng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

LABORATOIRES CHAUVIN
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự