Thuốc nhỏ mắt Bratorex 0,3% - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt lọ 5ml

Thuốc Bratorex-Dexa thuộc Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội, có hoạt chất chính là corticoid và các thành phần kháng sinh, được chỉ định trong điều trị các trường hợp viêm kết mạc, viêm giác mạc và các bệnh viêm ở mắt do nhiễm khuẩn hoặc cần dùng corticoid.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Bratorex 0,3% - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt lọ 5ml
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5 ml
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Dung dịch
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0102082259
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân dẫn đến viêm kết mạc

Viêm kết mạc, hay còn gọi là đau mắt đỏ, là tình trạng viêm lớp màng trong suốt bao phủ phần trắng của mắt và mặt trong của mí mắt (kết mạc). Viêm kết mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:

  • Nhiễm vi khuẩn: Thường do vi khuẩn xâm nhập vào mắt, gây đỏ và chảy mủ. Loại này cần được điều trị bằng thuốc kháng sinh.
  • Nhiễm virus: Thường do virus cảm cúm gây ra, và dễ lây lan khi tiếp xúc với dịch mắt của người bệnh. Bệnh do virus sẽ tự hết sau một thời gian, nhưng vẫn cần giữ vệ sinh mắt.
  • Dị ứng: Xảy ra khi bạn tiếp xúc với phấn hoa, lông thú hoặc bụi, khiến mắt bị đỏ, ngứa và chảy nước mắt. Loại này không lây từ người này sang người khác.
  • Kích ứng: Khói, bụi bẩn hoặc hóa chất có thể làm mắt bị kích ứng và viêm. Triệu chứng sẽ thuyên giảm khi loại bỏ các tác nhân gây kích ứng.

Triệu chứng của viêm kết mạc bao gồm mắt đỏ, ngứa, cảm giác cộm như có vật lạ trong mắt, chảy nước mắt hoặc dịch mủ, và mí mắt bị sưng nhẹ, thường gây cảm giác khó chịu cho bệnh nhân.

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Bratorex 0.3%

Thành phần Hàm lượng
Tobramycin sulfat 15mg
Dexamethason  5mg

Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Bratorex 0.3%

Nhỏ vào cùng đồ kết mạc từ 1 - 2 giọt mỗi 4 - 6 giờ. Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều lên 1 - 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có dấu hiệu cải thiện các dấu hiệu lâm sàng. Cần thận trọng, không nên ngừng điều trị quá sớm.

Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Bratorex 0.3%

  • Dung dịch tra mắt BRATOREX-DEXA được chỉ định để điều trị các trường hợp viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và khi cần sử dụng corticosteroids.
  • Dùng khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
  • Chỉ định trong các tình trạng viêm kết mạc bờ mi, viêm kết mạc nhân cầu, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào trước mãn tính và các tổn thương giác mạc do hóa chất, tia lạ, bỏng nhiệt hoặc dị vật.
  • Hỗn hợp chứa thành phần chống nhiễm trùng được chỉ định khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn thông thường ở mắt.

Đối tượng sử dụng

  • Những người bị viêm ở mắt đáp ứng với steroid.
  • Người có nguy cơ hoặc đang nhiễm khuẩn nông ở mắt.
  • Bệnh nhân cần điều trị viêm kết mạc bờ mi, viêm kết mạc nhân cầu, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào trước mãn tính.
  • Trường hợp cần điều trị tổn thương giác mạc do các tác nhân bên ngoài như hóa chất, tia lạ, hoặc dị vật.
  • Bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn như Staphylococci, Streptococci, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, và các loại khác.

Khuyến cáo

  • Việc sử dụng các thuốc phối hợp steroid và kháng khuẩn có thể gây ra phản ứng phụ từ thành phần steroid, thành phần kháng khuẩn, hoặc cả hai.
  • Thường gặp nhất là phản ứng dị ứng tại chỗ như ngứa, đỏ mắt, phù mi, chiếm dưới 4% bệnh nhân.
  • Các tác dụng phụ từ thành phần steroid gồm tăng nhãn áp, nguy cơ glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác, hình thành đục thủy tinh thể và chậm lành vết thương.
  • Việc dùng steroid kéo dài có thể dẫn đến nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm thứ phát, đặc biệt khi điều trị lâu ngày.

Tương tác thuốc:

  • Đã có báo cáo tương tác thuốc với từng hoạt chất riêng lẻ của chế phẩm khi dùng đường toàn thân, tuy nhiên sau khi nhỏ mắt, tobramycin và dexamethason hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ.
  • Sử dụng đồng thời và/hoặc nối tiếp tobramycin với các thuốc khác cũng có độc tính trên thần kinh, thính giác và thận dùng theo đường toàn thân, uống hoặc dùng ngoài có thể làm tăng thêm độc tính. Nếu có thể, nên tránh những phối hợp này.

Chống chỉ định

  • Viêm biểu mô giác mạc do herpes simplex, bệnh đậu bò, thủy đậu và nhiều bệnh khác của kết mạc và giác mạc do virus gây ra.
  • Nhiễm khuẩn Mycobacterium ở mắt.
  • Bệnh nấm gây ra ở các bộ phận của mắt.
  • Quá mẫn với một thành phần của thuốc.
  • Luôn luôn chống chỉ định sử dụng những loại thuốc kết hợp này sau khi mổ lấy dị vật giác mạc không có biến chứng.

Thận trọng:

  • Nên coi chừng khả năng nhiễm nấm giác mạc sau khi sử dụng steroid kéo dài. 
  • Cũng giống như khi sử dụng các chế phẩm kháng sinh khác, dùng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của những vi khuẩn không nhạy cảm bao gồm cả nấm.
  • Nếu xảy ra bội nhiễm, nên bắt đầu điều trị thích hợp.
  • Khi cần kê toa nhiều lần, hay bất cứ khi nào khám lâm sàng thấy cần nên khám cho bệnh nhân với sự hỗ trợ của các dụng cụ phóng đại như kính hiển vi đèn khe và khi cần nên nhuộm huỳnh quang.
  • Sử dụng trong nhi khoa: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhi.

Sử dụng cho người vận hành máy móc, tàu xe:

  • Cũng giống như với các thuốc nhỏ mắt khác, nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân cần chờ cho tới khi nhìn rõ rồi mới được phép lái xe và điều khiển máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt ở những phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ do đó cần cân nhắc đến việc tạm thời ngừng cho bú khi sử dụng thuốc.
 

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ từ 15-25 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự