Thành phần của Dung dịch nhỏ mắt Vigamox 0.5%
Thành phần
-
Hoạt chất: Moxifloxacin 0.5% (dưới dạng moxifloxacin hydroclorid).
- Tá dược: Natri clorid, acid boric, acid hydrocloric và/hoặc natri hydroxyd (để điều chỉnh pH) và nước tinh khiết.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Moxifloxacin là kháng sinh có cấu trúc 8- methoxy fluoroquinolon với vòng diazabicylononyl gắn tại vị trí C7.
Cơ chế tác dụng:
-
Tác dụng kháng khuẩn của moxifloxacin là do ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) và men topoisomerase IV. DNA gyrase là một enzym cần thiết tham gia vào quá trình tái tạo, sao chép và chỉnh sửa DNA vi khuẩn. Topoisomerase IV là một enzym đã biết có vai trò quan trọng trong sự phân chia của chromosal DNA trong tế bào vi khuẩn.
Dược động học
- Nồng độ moxifloxacin có trong huyết tương được xác định ở người nam và nữ trưởng thành khoẻ mạnh nhỏ dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX ở hai mắt 3 lần/ngày.
- Nồng độ Cmax trung bình ở tình trạng bão hoà (2.7ng/ml) và giá trị diện tích dưới đường cong AUC hàng ngày (41.9ng-giờ/ml) được ước tính là thấp hơn 1.500 và 1.200 lần Cmax trung bình và diện tích dưới đường cong AUC được báo cáo sau khi điều trị bằng moxifloxacin 400mg đường uống.
- Thời gian bán thải trong huyết tương của moxifloxacin khoảng 13 giờ
Liều dùng - cách dùng của Dung dịch nhỏ mắt Vigamox 0.5%
Liều dùng
Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi
Nhỏ 1 giọt vào mắt bị viêm 3 lần/ngày, dùng thuốc trong 7 ngày. Tình trạng viêm thường được cải thiện sau 5 ngày, cần tiếp tục điều trị trong 2 - 3 ngày nữa. Nếu tình trạng viêm không được cải thiện sau 5 ngày điều trị, nên xem xét lại việc chẩn đoán và/hoặc điều trị.
Sử dụng ở trẻ em: Không cần hiệu chỉnh liều.
Sử dụng ở người suy gan và suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
Cách dùng
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu lọ nhỏ thuốc, không được để đầu nhỏ thuốc tiếp xúc với mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
- Chỉ dùng để nhỏ mắt. Không được tiêm. Không được tiêm dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX dưới kết mạc và cũng không được đưa thuốc trực tiếp vào tiền phòng của mắt.
Quên liều
Dùng ngay khi nhớ ra.
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX nào được báo cáo. Khi nhỏ mắt quá liều VIGAMOX có thể rửa mắt ngay bằng nước ấm để loại bỏ thuốc.
Chỉ định của Dung dịch nhỏ mắt Vigamox 0.5%
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX được chỉ định trong điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn nhạy cảm của các vi sinh vật sau đây:
Vi sinh vật Gram dương hiếu khí
-
Corynebacterium species.
-
Microbacterium species.
-
Micrococcus luteus+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin, gentamicin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
-
Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
-
Staphylococcus epidermidis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
-
Staphylococcus haemolyticus (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim).
-
Staphylococcus hominis (bao gồm các chủng kháng methicillin, erythromycin, gentamycin, ofloxacin, tetracycline và/hoặc trimethoprim)
-
Staphylococcus warneri+ (bao gồm các chủng kháng erythromycin).
-
Streptococcus pneumoniae (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
-
Streptococcus viridans (bao gồm các chủng kháng penicillin, erythromycin, tetracyclin và/hoặc trimethoprim).
Vi sinh vật Gram âm hiếu khí
-
Acinetobacter species.
-
Haemophilus alconae (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
-
Haemophilus influenza (bao gồm các chủng kháng ampicillin).
-
Haemophilus parainfluenzae.
-
Klebsialla pneumoniae.
-
Moraxella catarrhalis.
-
Pseudomonas aeruginosa.
Các vi sinh vật khác
Chlamydia trachomatis.
Hiệu quả trên vi sinh vật này được nghiên cứu ở ít hơn 10 sự nhiễm khuẩn.
Ngoài ra, dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX được sử dụng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị viêm loét giác mạc.
-
Dùng trước và sau mổ để đề phòng nhiễm trùng.
Đối tượng sử dụng
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX dùng cho người điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú:
- Khả năng sinh sản: Chưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của VIGAMOX đến khả năng sinh sản.
- Thai kỳ:
- Ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng trên phụ nữ mang thai.
- Sự hấp thu toàn thân của thuốc là không đáng kể nên dự kiến không ảnh hưởng đến thai nhi.
- Chỉ nên sử dụng nếu lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Cho con bú:
- Chưa rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
- Ở mức liều điều trị, dự kiến không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Rối loạn mắt |
Đau mắt, kích ứng mắt
|
Ít gặp | Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu |
Rối loạn mắt |
Viêm giác mạc chấm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, phù nề mí mắt, đóng vẩy bờ mi, khó chịu ở mắt
|
|
Rối loạn dạ dày-ruột | Loạn vị giác | |
Hiếm gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
Giảm hemoglobin
|
Rối loạn hệ thần kinh | Chứng dị cảm | |
Rối loạn mắt |
Khuyết biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, sưng mắt, phù kết mạc, nhìn mờ, giảm thị lực, mỏi mắt, ban đỏ mí mắt
|
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Khó chịu ở mũi, đau thanh quản-hầu họng, cảm giác có dị vật (ở họng)
|
|
Rối loạn dạ dày-ruột | Nôn | |
Rối loạn gan-mật |
Tăng men chuyển hóa amino alanin, tăng men chuyển hóa gammaglutamil
|
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Thận trọng
-
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng:
- Hiếm gặp nhưng có thể gây tử vong, xảy ra ngay từ liều đầu tiên.
- Ngưng thuốc ngay và báo bác sĩ khi có dấu hiệu dị ứng (nổi mẩn, khó thở, phù mặt, sốc phản vệ…).
- Nếu phản ứng nghiêm trọng, cần điều trị cấp cứu ngay, kiểm soát đường thở và cung cấp oxy nếu cần.
-
Bội nhiễm do dùng thuốc kéo dài:
- Có thể gây tăng sinh vi sinh vật không nhạy cảm (bao gồm nấm).
- Nếu có bội nhiễm, cần ngưng thuốc và thay thế bằng biện pháp điều trị khác.
-
Không đeo kính áp tròng:
- Người bị viêm kết mạc do vi khuẩn không nên đeo kính áp tròng trong quá trình điều trị.
-
Nguy cơ viêm và đứt dây chằng:
- Fluoroquinolon (bao gồm moxifloxacin) có thể gây viêm hoặc đứt dây chằng.
- Đặc biệt nguy hiểm ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân dùng corticosteroid.
- Ngưng thuốc ngay nếu có dấu hiệu viêm dây chằng.
-
Hạn sử dụng sau khi mở nắp:
- Chỉ sử dụng trong vòng 1 tháng sau khi mở lọ.
Chống chỉ định
Dung dịch nhỏ mắt VIGAMOX chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
- Nên sử dụng lọ thuốc sau khi mở lọ 1 tháng.