Thành phần của HCQ
Thành phần: Hydrochloroquin sulfate 200mg
Phân tích thành phần:
Hydrochloroquin sulfate thuộc nhóm điều trị sốt rét. Thông thường hemoglobin dưới xúc tác của enzym trong cơ thể sẽ chuyển thành acid amin và heme (sản phẩm gây độc cho ký sinh trùng sốt rét), sau đó ký sinh trùng sẽ biến đổi heme thành hemozoin để thành sản phẩm không gây hại cho ký sinh trùng sốt rét. Qua cơ chế đó thì hydrochloroquin sẽ tác động vào quá trình biến đổi từ heme sang hemozoin làm ức chế sự phát triển của ký sinh trùng sốt rét.
Thành phần và công dụng của HCQ Cadila
Liều dùng - cách dùng của HCQ
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều ban đầu: 800mg/ ngày
- Liều 2: 400mg/ lần x 2 lần/ngày
- Liều 3: 400mg/ngày x 2 ngày
Trẻ em: 25mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày:
- Liều ban đầu: 10 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ).
- Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ), uống sau liều thứ nhất 6 giờ.
- Liều thứ 3: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ.
- Liều thứ 4: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ ba 24 giờ
Cách dùng: dùng đường uống
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng quá liều: đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, trụy tim mạch, co giật, sau đó ngừng tim và ngừng thở đột ngột.
- Xử trí: Cần dừng thuốc, gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế. Dùng than hoạt tính sau khi rửa dạ dày trong 30p kể từ khi dùng thuốc quá liều. Nếu xuất hiện co giật, cần phải kiểm soát co giật trước khi tiến hành rửa dạ dày
Xử trí khi quên liều: Khi quên liều thuốc người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo đúng chỉ định. Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi vì nó có thể tăng độc tính và tác dụng phụ.
Mua ngay HCQ Cadila tại Pharmart.vn
Chỉ định của HCQ
Hydrochloroquine sulfate có tác dụng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae,...
- Điều trị Lupus ban đỏ
- Điều trị viêm khớp dạng thấp
- Điều trị Amip và sán lá gan…
Đối tượng sử dụng
Hydrochloroquine sulfate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae,...
- Lupus ban đỏ
- Viêm khớp dạng thấp
- Amip và sán lá gan…
Khuyến cáo
Tác dụng phụ của thuốc HCQ Cadila:
Lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp:
- Hệ thần kinh trung ương: kích thích, bồn chồn, thay đổi tâm tính, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt…
- Thần kinh cơ: liệt xương hoặc bệnh cơ xương dẫn đến yếu cơ và teo cơ
Phản ứng trên mắt:
- Nếp mi: nhìn mờ
- Giác mạc: phù thoáng qua, đục, giảm sự nhạy cảm
- Võng mạc: điểm vàng bị teo, phù, rối loạn màu sắc
Da: Bạc, hói, ngứa, xuất hiện sắc tố trên da và niêm mạc.
Huyết học: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, co thắt cơ bụng.
Tương tác thuốc: chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này với các thuốc khác.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của thuốc HCQ Cadila
- Bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Điều trị kéo dài ở trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc:
- Hydrochloroquin sulfate không hiệu quả đối với các chủng P. falciparum đề kháng chloroquine.
- Bệnh nhân vảy nến: khi dùng HCQ Cadila có thể làm bùng phát đợt cấp của bệnh vảy nến.
Lưu ý cho một số nhóm đối tượng
- Phụ nữ mang thai: khi tiêm tĩnh mạch cho chuột mang thai, chloroquine được đánh dấu phóng xạ nhanh chóng đi qua nhau thai, do đó không sử dụng HCQ Cadila cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú, nếu dùng thì ngừng cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
-Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.