Thành phần của Agiclovir Agimexpharm (400mg)
Acyclovir: 400mg
Liều dùng - cách dùng của Agiclovir Agimexpharm (400mg)
Đối tượng người lớn:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex: Uống 200mg/lần x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex tái phát ở các bệnh nhân miễn dịch bình thường: Uống 200mg/lần x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
- Dự phòng nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Uống 200mg/lần x 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
- Điều trị bệnh thuỷ đậu và Zona: Uống 800mg/lần x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ, không uống vào buổi tối.
Đối tượng trẻ em:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và dự phòng nhiễm Herpes simplex ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Trẻ ≥ 2 tuổi: Dùng bằng liều người lớn. Trẻ < 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn.
- Điều trị bệnh thủy đậu: Trẻ < 2 tuổi: Uống 200 mg/lần x 4 lần/ngày. Trẻ 2 – 5 tuổi: Uống 400 mg/lần x 4 lần/ngày. Trẻ ≥ 6 tuổi: Uống 800 mg/lần x 4 lần/ngày. Điều trị nên tiếp tục trong 5 ngày. Liều dùng có thể được tính chính xác hơn là 20 mg/kg thể trọng (không vượt quá 800 mg) bốn lần mỗi ngày.
Chỉ định của Agiclovir Agimexpharm (400mg)
Chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm Herpes sinh dục khởi phát vfa tái phát (không bao gồm nhiễm HSV nặng ở trẻ suy giảm miễn dịch)
- Ngăn chặn (phòng ngừa tái phát) nhiễm Herpes simplex tái phát ở các bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Dự phòng nhiễm herpes simplex ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch - Điều trị thuỷ đậu và bệnh zona.
Đối tượng sử dụng
- Người bị nhiễm Herpes simplex và dự phòng nhiễm Herpes simplex.
- Người mắc thuỷ đậu và herpes zoster.
Khuyến cáo
- Cần cung cấp đủ nước, đặc biệt đối với người sử dụng liều cao aciclovir.
- Phải giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Nguy cơ suy thận nặng tăng lên nếu dùng đồng thời các thuốc khác gây độc thận.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C