Thành phần của Acyclovir Boston 200mg
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Acyclovir 200mg
- Tá dược: Avicel, Copolyvidon, Natri starch glycolat, Aerosil, Magnesi stearat, Ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén.
Liều dùng - cách dùng của Acyclovir Boston 200mg
Cách dùng
Thuốc được chỉ định dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
- Người lớn: 200mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày, ở người suy giảm miễn dịch dùng liều 400mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 5 - 10 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp:
- Người lớn: 200 - 400mg/lần x 4 lần/ngày, dùng cách nhau khoảng 6 giờ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: dùng bằng liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng một nửa liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: 800mg/lần x 5 lần/ngày, dùng cách nhau 4 giờ và dùng trong 7 ngày.
- Trẻ em bệnh varicella: 20mg/kg thể trọng/lần (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, dùng trong 5 ngày, hoặc có thể dùng theo liều:
-
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 200mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 400mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 800mg/lần x 4 lần/ngày.
Người cao tuổi:
- Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần acyclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Người suy thận:
- Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
-
- Khi độ thanh thải creatinin từ 10 - 25ml/phút: cách 8 giờ uống thuốc 1 lần.
- Khi độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: cách 12 giờ uống thuốc 1 lần.
Chỉ định của Acyclovir Boston 200mg
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
- Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
Đối tượng sử dụng
Dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan đến nhiễm virus Herpes Zoster, Herpes simplex,.... do bác sĩ kê đơn và chỉ định.
Khuyến cáo
Khi sử dụng thuốc Acyclovir, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR > 1/100
-
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (ngắn hạn).
- Dùng dài hạn gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ban, nhức đầu.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thận trọng khi sử dụng:
- Với người suy giảm chức năng thận, phải điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin. Cần phải lưu ý dùng đủ nước và tránh dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.
- Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thai kỳ và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng acyclovir cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, nhiệt độ luôn duy trì ở dưới mức 30 độ C