Thành phần của Zitromax (200mg/5ml)
- Azithromycin: 200mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần:
- Azithromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Azithromycin ức chế tổng hợp protein của bằng cách ngăn cản quá trình dịch mã của vi khuẩn, điều này làm gián đoạn sự phát triển và nhân lên của vi khuẩn, giúp tiêu diệt chúng. Hoạt chất này được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, các bệnh lây ra đường tình dục và nhiễm khuẩn tai giữa.
Azithromycin được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn
Liều dùng - cách dùng của Zitromax (200mg/5ml)
Người lớn:
Bệnh nhiễm trùng |
Liều dùng |
Nhiễm trùng da không có biến chứng Viêm hầu họng, amidan (Liệu pháp bước 2) Viêm phổi mắc tại cộng đồng |
Ngày 1: liều đơn 500mg Ngày 2 - ngày 5: 250mg, 1 lần/ngày |
Đợt kịch phát cấp do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do vi khuẩn gây ra |
Dùng trong 3 ngày, 500mg/ngày Hoặc: Ngày 1: liều đơn 500mg Ngày 2- ngày 5: 250mg, 1 lần/ngày |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn gây ra |
Dùng trong 3 ngày, 500mg/ngày Hoặc: Ngày 1: liều đơn 500mg Ngày 2- ngày 5: 250mg, 1 lần/ngày |
Bệnh hạ cam (Loét vùng sinh dục) |
Một liều đơn 1g. |
Bệnh viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo không do lậu cầu |
Một liều đơn 1g. |
Viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo do lậu cầu |
Một liều đơn 2g. |
Trẻ em:
Bệnh nhiễm trùng |
Liều dùng |
Viêm hầu họng, amidan |
Liều 12 mg/kg, 1 lần/ngày trong 5 ngày |
Viêm phổi mắc phải cộng đồng |
Ngày 1: 10mg/kg dưới dạng liều đơn Ngày 2- ngày 5: 5mg/kg, 1 lần/ngày |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn |
10 mg/kg, 1 lần/ngày trong 3 ngày Hoặc: Ngày 1: 10mg/kg dưới dạng liều đơn Ngày 2- ngày 5: 5mg/kg, 1 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp tính |
Liều đơn: 30ng/kg Hoặc: 10 mg/kg, 1 lần/ngày trong 3 ngày Hoặc: Ngày 1: 10mg/kg dưới dạng liều đơn Ngày 2- ngày 5: 5mg/kg, 1 lần/ngày |
Bệnh nhân suy thận:
- Người suy thận mức độ nhẹ và trung bình ( Mức lọc cầu thận - GFR 10 - 80ml/phút): Không cần hiệu chỉnh liều
- Bệnh nhân suy thận nặng: Cần phải hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin.
Cách dùng:
- Pha hỗn dịch uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Xử trí khi quá liều:
- Nếu sử dụng quá liều, các biện pháp xử lý triệu chứng và hỗ trợ cần được áp dụng tùy theo yêu cầu.
Mua thuốc Zitromax (200mg/5ml) chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Zitromax (200mg/5ml)
Được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, hầu họng, viêm xoang
- Viêm tai giữa cấp tính
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản - phổi, viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Bệnh hạ cam do Haemophilus Ducreyi
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục ở nữ và nam giới không kèm theo bội nhiễm
- Kết hợp với Rifabutin để dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội, thường gặp ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người mắc HIV giai đoạn tiến triển.
- Phối hợp với Ethambutol để điều trị nhiễm MAC trên bệnh nhân HIV giai đoạn tiến triển
Đối tượng sử dụng
- Người mắc các tình trạng nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, dị cảm, rối loạn vị giác
- Rối loạn thị giác: suy giảm thị lực
- Rối loạn tai và họng: Điếc, suy giảm thính lực, ù tai,...
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, nôn, khó tiêu
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban,...
- Rối loạn cơ xương khớp: Đau khớp,...
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu (Warfarin):Azithromycin có thể làm tăng tác dụng của warfarin, dẫn đến nguy cơ chảy máu tăng cao.
- Thuốc kháng acid (nhôm và magiê hydroxide):Kháng acid có thể giảm hấp thu azithromycin, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Thuốc chống loạn nhịp (Amiodarone, Quinidine): Sử dụng đồng thời với azithromycin có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, dẫn đến nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.
- Thuốc chống nấm (Fluconazole, Ketoconazole): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Thuốc chẹn kênh calci (Verapamil, Diltiazem): Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và rối loạn nhịp tim.
- Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclosporin): Azithromycin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Digoxin: Azithromycin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc digoxin.
- Ergotamine và Dihydroergotamine: Sử dụng đồng thời có thể gây ngộ độc ergot, dẫn đến co mạch nghiêm trọng và hoại tử mô.
- Statins (Atorvastatin, Simvastatin): Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
- Thuốc điều trị HIV (Nelfinavir): Nelfinavir có thể làm tăng nồng độ azithromycin trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người gặp tình trạng quá mẫn với Azithromycin, Erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Macrolid, hoặc tá dược nào có trong công thức thuốc.
- Bệnh nhân tiền sử vàng da ứ mật hoặc gặp tình trạng rối loạn chức năng gan khi dùng Azithromycin.
Thận trọng:
- Người bệnh gặp tình trạng quá mẫn với các kháng sinh trong nhóm Macrolid
- Người mắc bệnh suy gan do gan là đường thải trừ chính của thuốc
- Trẻ sơ sinh mắc tình trạng hẹp môn vị phì đại
- Trên bệnh nhân đang dùng thuốc có nguồn gốc cựa lõa mạch
- Người mắc tình trạng bội nhiễm
- Bệnh nhân suy thận
- Người đang gặp tình trạng tiêu chảy
- Bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường và nhược cơ
- Bệnh nhân mắc tình trạng kéo dài khoảng QT
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Có rất ít các thông tin và các bằng chứng về ảnh hưởng của Azithromycin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, chỉ dùng cho đối tượng này khi đã cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
- Không có bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.