Thuốc Zinecox 400 - Điều trị viêm amidan, viêm họng cấp

Zinecox 400 là sản phẩm của MAXIM Pharmaceuticals Pvt. Ltd., chứa hoạt chất Cefditoren. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm amidan, viêm họng cấp tính, viêm xoang hàm trên cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình, và các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Zinecox 400 - Điều trị viêm amidan, viêm họng cấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
Maxim Pharmaceuticals
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050090
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Viêm Xoang Xương Hàm Trên Cấp Tính

Viêm xoang xương hàm trên cấp tính là tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở xoang hàm trên, thường do nhiễm trùng bởi vi khuẩn, virus hoặc nấm. Bệnh thường phát triển sau một đợt cảm cúm hoặc viêm mũi dị ứng.

Triệu chứng điển hình bao gồm: đau nhức vùng mặt (đặc biệt quanh gò má và răng hàm trên), nghẹt mũi, chảy nước mũi đặc (màu vàng hoặc xanh), đau đầu, sốt nhẹ và giảm khứu giác. Cơn đau thường tăng khi cúi đầu hoặc ấn vào vùng xoang.

Điều trị viêm xoang xương hàm trên cấp tính thường bao gồm sử dụng thuốc kháng sinh (nếu do vi khuẩn), thuốc giảm đau, thuốc thông mũi và rửa mũi bằng nước muối sinh lý. Xông hơi cũng có thể giúp làm loãng dịch nhầy và giảm nghẹt mũi.

Trong trường hợp bệnh không đáp ứng với điều trị nội khoa, bác sĩ có thể chỉ định các biện pháp can thiệp như chọc rửa xoang hoặc phẫu thuật nội soi mũi xoang để dẫn lưu mủ và cải thiện thông khí.

Thành phần của Zinecox 400

Bảng thành phần

  • Cefditoren: 400mg
  • Tá dược vừa đủ

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Cefditoren pivoxil là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba. 

Cơ chế tác dụng:

  • Điểm nổi bật của Cefditoren là tính bền vững trước sự tấn công của các enzym beta-lactamase, bao gồm cả penicillinase và cephalosporinase, được sản sinh bởi cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. So với các cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai, Cefditoren có xu hướng sở hữu phổ kháng khuẩn Gram dương rộng hơn. Đặc biệt, nhóm methylthiazolyl trong cấu trúc của Cefditoren đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hoạt tính kháng khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefditoren pivoxil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân thành dạng hoạt động là Cefditoren bởi các esterase trong quá trình hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1,8 mcg/mL ở người trưởng thành nhịn ăn, thường sau khoảng 1,5 đến 3 giờ sau khi uống liều 200mg.
  • Phân bố: Sinh khả dụng của Cefditoren pivoxil tương đối thấp, chỉ khoảng 14% khi uống lúc đói. Tuy nhiên, sinh khả dụng này tăng đáng kể khi dùng thuốc cùng với bữa ăn giàu chất béo. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Cefditoren khá cao, khoảng 88%.
  • Chuyển hoá: Cefditoren ít bị chuyển hóa trong cơ thể
  • Thải trừ: Thời gian bán thải của Cefditoren trong huyết tương là khoảng 1,6 giờ, và có thể kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận. Cefditoren được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu thông qua cơ chế lọc cầu thận. Thuốc có thể được loại bỏ khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách máu.

Liều dùng - cách dùng của Zinecox 400

Cách dùng

Zinecox 400 được dùng bằng đường uống.

  • Nên nuốt nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
  • Thuốc nên được uống cùng với bữa ăn để tăng hấp thu.

Liều dùng

Liều lượng sử dụng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và loại vi khuẩn gây bệnh.

Người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi):

  • Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 400mg mỗi ngày, trong 10 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400mg mỗi ngày, trong 10 ngày.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 400mg mỗi ngày, trong 5 ngày.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
    • Trường hợp nhẹ: 400mg mỗi ngày, trong 14 ngày.
    • Trường hợp trung bình: 400mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 400mg mỗi ngày, trong 10 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: 

  • Dạng bào chế này không phù hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi: 

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, trừ khi có suy giảm chức năng gan hoặc thận nghiêm trọng.

Suy thận:

  • Suy thận nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình (độ thanh thải Creatinin 30 - 50 ml/phút): Tổng liều hàng ngày không quá 200mg mỗi 12 giờ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút): Khuyến cáo dùng liều duy nhất 200mg, một lần mỗi ngày.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, Cefditoren có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Zinecox 400

Zinecox 400 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Cefditoren:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên:

  • Viêm amidan

  • Viêm họng cấp

  • Viêm xoang hàm trên cấp tính

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ đến trung bình

Nhiễm trùng da và cấu trúc da:

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng, bao gồm:

    • Viêm mô tế bào

    • Nhiễm trùng vết thương:

      • Viêm nang lông

      • Chốc lở

      • Nhọt

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Cần tư vấn bác sĩ trước khi dùng cefditoren cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefditoren không ảnh hưởng.

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Zinecox 400, bạn có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ thường gặp (khoảng 1%) bao gồm:

  • Trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.

  • Toàn thân: Đau đầu.

  • Sinh dục: Nấm âm đạo (ở phụ nữ).

Tương tác thuốc

Khi sử dụng Zinecox 400, cần lưu ý đến các tương tác thuốc sau:

  • Thuốc kháng acid và thuốc kháng Histamin H2: Sử dụng đồng thời Cefditoren với các thuốc kháng acid (như nhôm hydroxit, magiê hydroxit) hoặc thuốc kháng Histamin H2 (như cimetidin, ranitidin) có thể làm giảm sự hấp thu của Cefditoren, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị. Nên dùng Cefditoren ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng các thuốc này.

  • Probenecid: Sử dụng đồng thời Cefditoren với Probenecid có thể làm tăng nồng độ Cefditoren trong huyết tương. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Thận trọng khi sử dụng

Khi sử dụng Zinecox 400, cần thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Penicillin: Cần thận trọng khi sử dụng Cefditoren ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Penicillin. Mặc dù nguy cơ phản ứng chéo giữa Cephalosporin và Penicillin là thấp, nhưng vẫn có khả năng xảy ra. Không nên sử dụng Cefditoren ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn tức thì và nghiêm trọng với Penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, cần ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

  • Sử dụng kéo dài: Không nên sử dụng Cefditoren trong thời gian dài, đặc biệt là khi có các lựa chọn điều trị thay thế.

  • Thiếu hụt Carnitin:

    • Các thuốc chứa pivalate (như Cefditoren pivoxil) khi sử dụng kéo dài có thể gây thiếu hụt Carnitin.

    • Không nên sử dụng Cefditoren ở bệnh nhân thiếu hụt Carnitin hoặc có các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh có liên quan đến Carnitin.

  • Viêm ruột màng giả:

    • Viêm ruột màng giả do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, bao gồm cả Cefditoren.

    • Cần xem xét chẩn đoán viêm ruột màng giả ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng Cefditoren.

    • Nếu nghi ngờ hoặc xác định viêm ruột màng giả, cần ngừng Cefditoren và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Chống chỉ định

Zinecox 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Cefditoren pivoxil, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất kỳ kháng sinh Cephalosporin nào khác.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

MAXIM PHARMACEUTICALS PVT. LTD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự