Thành phần của Voxin 1g
- Vancomycin: 1000mg (tương đương với 1.000.000 IU)
Phân tích tác dụng thành phần
- Vancomycin: là kháng sinh thuộc nhóm glycopeptid, được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương. Thuốc ức chế tổng hợp của peptidoglycan trong thành tế bào của những vi khuẩn này, làm gián đoạn quá trình này. Điều này dẫn đến sự suy giảm đặc tính cấu trúc, sự chống chịu và dẫn đến chết vi khuẩn.
Thuốc Voxin 1g luôn là lựa chọn hàng đầu trong điều trị viêm nội tâm mạc
Liều dùng - cách dùng của Voxin 1g
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
-
Người lớn:
- Liều khuyến cáo: Chia liều 2g thành 500mg, sử dụng cách nhau 6 giờ hoặc 1g cách nhau 12 giờ.
- Tốc độ truyền dưới 10mg/phút hoặc truyền tối thiểu 60 phút nếu truyền kéo dài.
- Có thể tăng liều lên đến 4g trong điều trị viêm màng não.
-
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
- Liều khuyến cáo: khỏi đầu là 15mg/kg, sau đó dùng liều 10mg/kg cách nhau 12 giờ trong tuần đầu sau khi sinh và cahs nhau 8 giờ cho đến khi 1 tháng tuổi.
-
Trẻ em:
- Liều khuyến cáo: 10mg/kg cách nhau 6 giờ. Nên truyền ít nhất 60 phút. Tổng liều không quá 40mg/kg và có thể chia ra và thêm dung dịch vào để đủ cho nhu cầu sử dụng trong 24 giờ.
Xử trí khi quá liều: Lọc cầu thận duy trì.
Chỉ định của Voxin 1g
- Ức chế tổng hợp của peptidoglycan trong thành tế bào của những vi khuẩn này, làm gián đoạn quá trình này và dẫn đến sự suy giảm đặc tính cấu trúc, sự chống chịu và dẫn đến chết vi khuẩn.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm trùng da sâu và viêm mô mềm nặng.
- Nhiễm trùng ảnh hưởng đến xương và khớp.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
- Viêm phổi mắc phải bệnh viện, liên quan đến sự xâm nhập của vi khuẩn từ các thiết bị y tế như máy khuẩn.
- Nhiễm khuẩn gây viêm nội tâm mạc.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Truyền thuốc nhanh có thể gây sốc phản vệ như; hạ huyết áo, khó thở kèm khò khè, ngứa, mày đay,...
- Độc thận
- Viêm ruột kết màng giả
- Độc tính trên tai như điếc, choáng váng, ù tai,... đặc biệt là bệnh nhân bị rối loạn thận hoặc bị điếc trước đó
- Giảm bạch cầu trung tính nhưng hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc
- Viêm tĩnh mạch huyết khối
Tương tác thuốc
- Chế phẩm kiềm: do hoạt chất có tính acid dẫn đến không bền vững ở môi trường pH thấp.
- Thuốc độc với thận và thính giác: Gia tăng độc tính tại hai cơ quan này khi dùng đồng thời với Vancomycin.
- Thuốc gây mê: gây ban đỏ, nóng phừng giống các phản ứng khi giải phóng Histamin.
- Dexamethasone: giảm hiệu quả của Vancomycin trong điều trị viêm màng não.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Voxin 1g với những đối tượng sau:
- Quá mẫn cới Vancomycin hoặc các tá dược khác trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Voxin 1g cho những đối tượng sau:
-
Nguy cơ viêm đại tràng giả mạc: Dùng kéo dài có thể tăng nguy cơ Clostridium difficile.
-
Kiểm tra thường xuyên chức năng thính giác: Để phát hiện sớm nguy cơ nhiễm độc thính giác.
-
Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục: Cần theo dõi bạch cầu khi dùng Vancomycin hydrochloride tiêm.
-
Dùng đường tiêm tĩnh mạch để tránh phản ứng da và mô: Tránh tiêm bắp để ngăn ngừa đau, nhạy cảm và hoại tử mô.
Tác động đến khả năng điều khiển máy móc và xe cộ: Chưa có dữ liệu xác định độ ảnh hưởng đến khả năng này.
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu rõ ràng do đó chỉ nên sử dụng nếu thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu xác định thuốc có đi vào sữa mẹ. Tuy nhiên, nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú nếu quyết định sử dụng thuốc trên người mẹ.
Bảo quản
- Trong bao bì kín trong ngăn mát tủ lạnh và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.