Thành phần của Turbe Nam Hà (150/100)
- Rifampicin: 150mg
- Isoniazid: 100mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Rifampicin: là một kháng sinh diệt khuẩn được bán tổng hợp từ Rifampicin B. Kháng sinh này hoạt động nhờ khả năng ức chế enzyme RNA polymerase là enzyme quan trọng trong quá trình sao chép và tổng hợp RNA của vi khuẩn. Khi bị ức chế, vi khuẩn không thể tổng hợp được RNA cần thiết cho sự phát triển và tồn tại của chúng, dẫn đến sự tiêu diệt và ngăn chặn bệnh lây lan.
- Isoniazid: Isoniazid là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm hydrazide có tác dụng diệt khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ức chế axit nicotinamide synthetase (NAS), một enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp axit nicotinamide adenine dinucleotide (NADH) ở vi khuẩn. Khi NAS bị ức chế, vi khuẩn sẽ không thể sản xuất NADH, dẫn đến chết tế bào.
Sử dụng thuốc Turbe có thể giúp điều trị hiệu quả các bệnh lao một cách an toàn và hiệu quả
Liều dùng - cách dùng của Turbe Nam Hà (150/100)
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng: Phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể bệnh nhân và phải tuân thủ nghiêm ngặt theo phác đồ chống lao quốc gia được Bộ Y Tế ban hành. Chỉ uống một liều duy nhất vào buổi sáng, lúc đói.
- Bệnh nhân có cân nặng trên 50kg: dùng 4 viên/ngày
- Bệnh nhân có cân nặng dưới 50kg: dùng 3 viên/ngày
Xử trí khi quá liều: Chưa có báo cáo về quá liều xảy ra tuy nhiên nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy đến ngay các cơ sở y tế để được các chuyên viên y tế tư vấn kịp thời.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên, hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, có thể bỏ liều vừa quên và tiếp tục dùng thuốc như phác đồ kế hoạch nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp.
Chỉ định của Turbe Nam Hà (150/100)
- Ức chế quá trình sao chép và tổng hợp RNA của vi khuẩn.
- Ức chế axit nicotinamide synthetase (NAS) dẫn đến giảm tổng hợp axit nicotinamide adenine dinucleotide (NADH) ở vi khuẩn.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị các thể lao tại phổi hoặc ngoài phổi ở người lớn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Rifampicin
- Men gan tăng nhưng có thể trở lại bình thường khi ngưng sử dụng thuốc.
- Viêm gan, vàng da thường hiếm gặp.
- Isoniazid
- Ở phụ nữ mang thai, người suy dinh dưỡng, nghiện rượu hoặc đái tháo đường có thể mắc suy thoái thần kinh ngoại biên.
- Hiếm gặp viêm gan.
Tương tác thuốc
- Rifampicin cảm ứng enzym CYP450 nên làm tăng bài tiết, chuyển hóa một số thuốc và làm giảm tác dụng của chúng khi dùng kết hợp.
- Isradipin, nifedipin, nimodipin: tránh kết hợp.
- Viên uống tránh thai, ciclosporin, diazepam, digitoxin, dicoumarol, disopyramid, doxycyclin, phenytoin, glucocorticoid, haloperidol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, chloramphenicol, theophyllin, verapamil: hiệu chỉnh liều nếu kết hợp.
- Các thuốc kháng acid, bentonit, clofazimin: giảm hấp thu Rifampicin khi kết hợp. Cần uống riêng biệt và cách nhau 8-12 giờ.
- Nguy cơ tăng các độc tính trên gan, đặc biệt ở những người suy gan.
- Isoniazid: ức chế chuyển hóa của một số thuốc.
- Alfentanil, các chất chống đông máu coumarin và indandion, benzodiazepin, carbamazepin, theophyllin, phenytoin, enfluran, disulfiram, cycloserin: hiệu chỉnh liều phù hợp khi dùng chung với Isoniazid.
- Rượu, Acetaminophen: có thể làm tăng độc tính gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.
- Nitrazol: có thể gây tác dụng không mong muốn như co giật và rối loạn tâm thần.
- Ketoconazol: giảm nồng độ thuốc này trong huyết thanh, làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
- Corticoid: làm tăng thải Isoniazid, làm giảm nồng độ và tác dụng của Isoniazid, đặc biệt ở những người chuyển hóa nhanh Isoniazid.
- Các thuốc kháng acid: làm giảm hấp thu của Isoniazid, nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ để tránh tương tác này.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Turbe với những đối tượng sau:
- Quá mẫn với hai dược chất Rifampicin và Isoniazid hay bất cứ thành phần tá dược nào trong thuốc.
- Có suy giảm các chức năng gan.
- Tiền sử động kinh hay viêm đa dây thần kinh.
- Bị rối loạn chuyển hoá porphyrin, đặc biệt là những đối tượng nhạy cảm với Rifampicin.
Thận trọng khi dùng thuốc Turbe với các đối tượng sau:
- Người nghiện rượu hoặc mắc các bệnh về gan cần đánh giá chức năng gan trước khi sử dụng thuốc.
- Dùng thuốc kéo dài mà không có đáp ứng có thể dẫn đến những phản ứng miễn dịch trong huyết thanh. Khi đó, cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
- Có thể xuất hiện hiện tượng nước mắt, nước tiểu và phân chuyển sang màu vàng sẫm. Tuy nhiên, hiện tượng này không đáng quang ngại.
- Kính áp tròng có thể bị biến đổi màu sắc.
- Kiểm tra cần thận các thông số về nồng độ men chuyển hóa của gan trong huyết thanh.
- Người nghiện rượu, đái thái đường hay suy dinh dưỡng dẫn đến suy thoái dây thần kinh ngoại biên nên bổ sung thêm 10mg Vitamin B6 mỗi ngày.
- Người có tiền sử động kinh có thể xuất hiện các cơn kích động khi dùng thuốc.
- Cần kiêng rượu khi đang điều trị bằng thuốc Turbe.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Rifampicin:
- Có nguy cơ xuất huyết ở 3 tháng cuối do giảm prothrombin. Cần bổ sung vitamin K.
- Có gây dị tật ở xương.
- Đào thải qua sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ rất thấp.
-
Isoniazid:
- Chưa có bằng chứng nguy cơ có hại đối với mẹ và thai. Bổ sung vitamin B6 khi sử dụng.
- Chưa có tài liệu về tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.
Bảo quản
- Nơi khô ráo và nhiệt độ không quá 30 độ.
- Tránh ánh nắng trực tiếp.