Thành phần của Trimeseptol (400mg/80mg)
- Sulfametoxazol: 400mg
- Trimethoprim: 80mg
Phân tích tác dụng các thành phần
- Sulfametoxazol: là một thuốc kháng sinh nhóm sulfonamides. Cơ chế tác dụng chính của nó là ức chế sự tổng hợp axit folic ở vi khuẩn. Axit folic là một vitamin quan trọng dùng để sản xuất acid nucleic và các amino acid cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn. Bằng cách ức chế sự tổng hợp axit folic, sulfamethoxazole làm gián đoạn quá trình sản sinh của vi khuẩn, dẫn đến ngừng phát triển và giết chết chúng.
- Trimethoprim: là một thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm diaminopyrimidine. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzym dihydrofolate reductase (DHFR) của vi khuẩn. Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp axit folic. Khi sử dụng kết hợp với Sulfamethoxazole làm tác dụng hiệp lực, giúp tăng cường hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc.
Sulfamethoxazole và Trimethoprim: Liên Kết Hoạt Động Hiệu Quả trong Điều Trị
Liều dùng - cách dùng của Trimeseptol (400mg/80mg)
Cách dùng: đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần, trong 10 ngày.
- Trẻ em nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ trưởng thành: Dùng liều thấp 1-2 viên, 1-2 lần/tuần để giảm tái phát.
- Người lớn viêm phế quản mạn: Uống 2-3 viên, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Trẻ em viêm tai giữa cấp và viêm phổi cấp: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như lỵ trực khuẩn ở người lớn: Uống 2 viên/ngày, chia làm 2 lần, trong 8 ngày.
- Trẻ em nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như lỵ trực khuẩn: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia làm 2 lần, trong 5 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii ở cả trẻ em và người lớn: 20mg trimethoprim/kg + 100mg sulfamethoxazol/kg/ngày, chia đều trong ngày, trong 14-21 ngày.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn và nôn, chán ăn, đau đầu, rối loạn tạo máu và vàng da thường biểu hiện muộn hơn. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Để tăng đào thảo Trimethoprim có thể acid hóa nước tiểu. Người bệnh cần sử dụng Leucovorin nếu có các dấu hiệu của ức chế tủy đến khi tạo máu hồi phục.
Xử trí khi quên liều: Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu đã sắp đến thời điểm uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch.
Chỉ định của Trimeseptol (400mg/80mg)
- Ức chế quá trình tổng hợp axit folic của vi khuẩn, dẫn đến chết vi khuẩn.
- Điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhiều thể bệnh.
- Viêm tuyến tiền liệt do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm phế quản, viêm phổi cấp ở trẻ em.
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em và viêm xoang má cấp người lớn.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (bao gồm lỵ trực khuẩn): Kháng thuốc phổ biến tăng, nên cân nhắc lựa chọn khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- Toàn thân: Sốt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy, có thể xuất hiện viêm lưỡi.
- Da: Ngoại ban và ngứa.
Ít gặp:
- Máu: Bạch cầu ưa eosin tăng, trong khi đó bạch cầu và bạch cầu trung tính lại giảm, ban xuất huyết.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Có xuất hiện phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
- Máu: Thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt và toàn thể huyết cầu.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens - Johnson dạng, phù mạch và mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: Vàng da, gan ứ mật, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: Kali huyết tăng, đường huyết giảm.
- Tâm thần: Xuất hiện ảo giác.
- Sinh dục - tiết niệu: Viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận.
- Tai: Ù tai.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu (đặc biệt thiazid): tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
- Methotrexat: nhóm thuốc sulfonamid gây giảm đào thải methotrexat, tăng tác dụng của methotrexat.
- Pyrimrthamin (liều 25mg/tuần): làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Phenytoin: do Trimeseptol ức chế chuyển hóa Phenytoin ở gan nên có thể làm tăng quá mức các tác dụng của thuốc này.
- Wafarin: có thể làm kéo dài thời gian prothrombin, gây tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng.
Chống chỉ định
Thuốc Trimeseptol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Suy thận nặng không thể đo lường được nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Thiếu acid folic dẫn đến thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Mẫn cảm với sulfonamid, trimethoprim hoặc các tá dược khác có trong thuốc.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Thận trọng khi sử dụng với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
- Người cao tuổi.
- Người phải sử dụng Trimeseptol ở liều cao và kéo dài có gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
- Người bị mất nước và suy dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thời kỳ mang thai:
- Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ sơ sinh do ảnh hưởng đến bilirubin và albumin.
- Hai hoạt chất Trimethoprim và sulfamethoxazol có thể làm giảm chuyển hóa acid folic.
- Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và cần bổ sung acid folic đồng thời.
Thời kỳ cho con bú:
- Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Trimeseptol do trẻ sơ sinh nhạy cảm với tác dụng phụ của thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
- Để xa tầm tay trẻ em.