Thành phần của Thuốc Tavanic 500mg
Bảng thành phần
Levofloxacin: 500mg
Dược lực học
Nhóm thuốc: kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon
Cơ chế tác dụng:
- Levofloxacin là kháng sinh fluoroquinolon diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn thông qua tác động lên phức hợp DNA gyrase và topoisomerase IV.
- Có khả năng diệt khuẩn cao in vitro.
- Phổ rộng trên nhiều vi khuẩn Gram dương (Staphylococci, Streptococci, Pneumococci), Gram âm (Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae) và cả vi khuẩn không điển hình.
Dược động học
Hấp thu
Levofloxacin dùng đường uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1 giờ với sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Việc ăn uống ít ảnh hưởng đến sự hấp thu levofloxacin.
Phân bố
Khoảng 30 - 40% levofloxacin gắn với protein huyết thanh. Dùng liều lặp lại 500mg mỗi ngày một lần không gây tích lũy thuốc đáng kể, nhưng có sự tích lũy nhẹ và dự đoán được khi dùng liều 500mg hai lần/ngày. Nồng độ ổn định trong máu đạt sau 3 ngày. Levofloxacin thâm nhập tốt vào mô xương, dịch bọng nước và mô phổi, nhưng kém vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa, với các chất chuyển hóa chính là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxid, chiếm dưới 5% lượng bài tiết qua nước tiểu. Thuốc có cấu trúc hóa học lập thể ổn định và không xảy ra chuyển đổi thuận nghịch kiểu đối xứng.
Thải trừ
Sau khi uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, levofloxacin được thải trừ chậm khỏi huyết tương với thời gian bán thải từ 6 - 8 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận (trên 85% liều dùng). Dược động học của levofloxacin tương tự nhau giữa đường tiêm tĩnh mạch và đường uống, cho phép hai đường dùng này thay thế lẫn nhau.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tavanic 500mg
Liều dùng
Liều dùng với người có chức năng thận bình thường:
- Viêm xoang cấp: 500mg/lần/ngày và dùng trong 10 - 14 ngày.
- Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 250mg - 500mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg/1-2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận-bể thận): 250mg/lần/ngày trong 7 - 10 ngày.
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn: 500mg/lần/ngày trong 28 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg/lần/ngày hoặc 500mg/ 1-2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng với người bị suy thận
Phác đồ liều dùng | |||
250/24 giờ | 500mg/24 giờ | 500mg/12 giờ | |
Thanh thải creatinin | Liều đầu tiên: 250mg | Liều đầu tiên: 500mg | Liều đầu tiên: 500mg |
50 - 20ml/phút | Liều kế tiếp: 125mg/24 giờ | Liều kế tiếp: 250mg/24 giờ | Liều kế tiếp: 250mg/12 giờ |
19 - 10ml/phút | Liều kế tiếp: 125mg/48 giờ | Liều kế tiếp: 125mg/24 giờ | Liều kế tiếp: 125mg/12 giờ |
< 10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động*) | Liều kế tiếp: 125mg/48 giờ | Liều kế tiếp: 125mg/24 giờ | Liều kế tiếp: 125mg/24 giờ |
Người cao tuổi: Không điều chỉnh liều
Cách dùng
Tavanic 500mg dùng bằng đường uống.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều dùng Tavanic 500mg kế tiếp thì bỏ qua và dùng thuốc theo kế hoạch.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng quá liều Tavanic 500mg: các triệu chứng hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, giảm tri giác, chóng mặt, và động kinh. Và những phản ứng đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc bào mòn niêm mạc kéo dài đoạn QT.
- Xử trí: Nếu quá liều levofloxacin xảy ra, cần theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng. Có thể cân nhắc rửa dạ dày và dùng thuốc kháng acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Lọc máu không hiệu quả trong việc loại bỏ levofloxacin khỏi cơ thể, và hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Chỉ định của Thuốc Tavanic 500mg
Tavanic 500mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra ở người lớn:
- Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp.
- Đợt kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm thận - bể thận).
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Đối tượng sử dụng
Người lớn.
Báo cáo với đối tượng đặc biệt
- Không sử dụng Tavanic 500mg cho người lái xe, vận hành máy móc.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú không được sử dụng Tavanic 500mg.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Ngưng dùng Tavanic và đến gặp bác sĩ hoặc bệnh viện ngay nếu bạn gặp các tác dụng phụ sau:
Rất hiếm (< 1/10.000 bệnh nhân): Phản ứng dị ứng với các dấu hiệu như phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
Ngưng dùng Tavanic và đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn để ý thấy bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây - có thể bạn cần điều trị khẩn cấp:
Hiếm gặp (< 1/1.000 bệnh nhân):
- Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao (dấu hiệu của bệnh nặng đường ruột).
- Đau và viêm gân, thường gặp nhất ở gân gót (gân Achille), có thể dẫn đến đứt gân.
- Co giật (động kinh).
Rất hiếm (< 1/10.000 bệnh nhân):
Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần (dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh).
Các phản ứng khác:
- Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.
- Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa hoặc đau khi ấn vào bụng trên (dấu hiệu của bệnh gan).
Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:
Thường gặp (< 1/10 bệnh nhân):
- Buồn nôn và tiêu chảy.
- Tăng enzym gan trong máu.
Ít gặp (< 1/100 bệnh nhân):
- Ngứa và phát ban trên da.
- Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.
- Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.
- Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.
- Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả xét nghiệm máu.
- Yếu sức.
- Tăng số lượng vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần điều trị.
Hiếm gặp (< 1/1.000 bệnh nhân):
- Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.
- Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc lẫn lộn.
- Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.
- Đau khớp hoặc đau cơ.
- Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.
- Giảm số lượng bạch cầu.
- Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).
- Thở hụt hơi (khó thở).
- Ngứa hoặc nổi mề đay.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000 bệnh nhân):
- Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.
- Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết), đặc biệt nguy hiểm với người mắc bệnh đái tháo đường.
- Rối loạn thính giác hoặc thị giác, thay đổi vị giác và khứu giác.
- Ảo giác, thay đổi tư duy với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.
- Trụy tuần hoàn (giống sốc phản vệ).
- Yếu cơ (nghiêm trọng ở bệnh nhân nhược cơ).
- Viêm gan, rối loạn chức năng thận, đôi khi suy thận do phản ứng dị ứng ở thận (viêm thận kẽ).
- Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài (có thể do giảm bạch cầu).
- Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.
Các tác dụng phụ khác:
- Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu), da có thể tái hoặc vàng.
- Đáp ứng miễn dịch quá mạnh (quá mẫn).
- Đổ mồ hôi nhiều.
- Đau ở lưng, ngực, tay chân.
- Khó khăn khi di chuyển và đi lại.
- Cơn kịch phát rối loạn chuyển hóa porphyrin ở người sẵn có bệnh này.
- Viêm mạch máu do phản ứng dị ứng.
- Kéo dài QT trên điện tâm đồ.
- Nhịp tim nhanh bất thường, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Mất khứu giác và vị giác.
- Ù tai.
- Tăng creatinin trong máu.
- Ly giải cơ vân.
- Hôn mê hạ đường huyết.
- Tăng bilirubin.
- Tổn thương gan nặng, bao gồm suy gan cấp, đôi khi gây tử vong.
- Giấc mơ ngủ khác thường, ác mộng.
Tương tác thuốc
- Corticosteroid: Nguy cơ viêm hoặc đứt gân tăng cao.
- Warfarin (chống đông máu): Nguy cơ chảy máu cao, cần xét nghiệm máu thường xuyên.
- Theophyllin (bệnh hô hấp): Nguy cơ ngất hoặc choáng khi dùng chung với Tavanic.
- NSAIDs (giảm đau, kháng viêm như aspirin, ibuprofen, ketoprofen...): Nguy cơ ngất hoặc choáng khi dùng chung với Tavanic.
- Ciclosporin (sau ghép tạng): Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của ciclosporin.
- Thuốc ảnh hưởng nhịp tim: Bao gồm thuốc chống loạn nhịp, thuốc chữa trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, kháng sinh macrolid như erythromycin, azithromycin.
- Probenecid (trị gút) & Cimetidin (trị loét dạ dày): Cần thận trọng đặc biệt nếu có bệnh thận, có thể phải giảm liều.
- Thuốc không được dùng cùng lúc với Tavanic: Viên sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi/nhôm, sucralfat (trị loét dạ dày), chế phẩm bổ sung kẽm.
- Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu: Có thể cho kết quả dương tính giả, cần báo với bác sĩ khi thực hiện xét nghiệm.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng Tavanic 500mg với các đối tượng sau:
- Là người cao tuổi (≥ 65 tuổi).
- Đang dùng corticosteroid (steroid).
- Đã từng bị ngất hoặc choáng.
- Có tổn thương não do đột quỵ hoặc chấn thương não.
- Có bệnh thận.
- Mắc chứng thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (nguy cơ gặp vấn đề nghiêm trọng về máu).
- Đã từng bị rối loạn tâm thần.
- Đã từng có bệnh tim.
- Là bệnh nhân đái tháo đường.
- Đã từng có bệnh gan.
- Có các yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT như:
- Rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh (hạ kali máu, hạ magnesi máu).
- Hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
- Bệnh tim (suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).
- Dùng thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Người cao tuổi và phụ nữ (có thể nhạy cảm hơn với thuốc kéo dài khoảng QT).
- Người có tiền sử bị nhược cơ.
- Trong thời gian sử dụng thuốc cần hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Tavanic 500mg cho các trường hợp sau:
- Dị ứng với levofloxacin hoặc bất kỳ kháng sinh quinolon nào khác như moxifloxacin, ciprofloxacin hoặc ofloxacin.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác của Tavanic.
- Mắc bệnh động kinh.
- Từng bị đau gân cơ liên quan đến việc điều trị bằng kháng sinh quinolon.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Tavanic 500mg ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng.