Thuốc Taromentin 457mg/5ml (Lọ 12.6g) - Điều trị nhiễm khuẩn viêm xoang, viêm tai giữa (Polfa Tarchomin SA)

Taromentin 457mg/5ml được sản xuất bởi Polfa Tarchomin SA, chứa hai thành phần chính là Amoxicillin và Clavulanic acid, được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn,....cũng như các trường hợp nhiễm khuẩn xương và khớp.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Taromentin 457mg/5ml (Lọ 12.6g) - Điều trị nhiễm khuẩn viêm xoang, viêm tai giữa (Polfa Tarchomin SA)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 12.6g
Thương hiệu:
Polfa Tarchomin SA
Dạng bào chế :
Bột pha hỗn dịch uống
Xuất xứ:
Ba Lan
Mã sản phẩm:
0109050290
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Có những loại viêm tai giữa nào?

Có 3 loại viêm tai giữa, được phân loại theo triệu chứng và mức độ nghiêm trọng, bao gồm: 

  • Viêm tai giữa cấp tính: Viêm tai giữa cấp tính thường xảy ra đột ngột gây sưng và đỏ. Chất nhầy bị kẹt bên trong tai, khiến người bệnh bị sốt và đau tai.
  • Viêm tai giữa có dịch tiết: Chất lỏng (dịch tiết) và chất nhầy tích tụ ở tai giữa sau khi tình trạng nhiễm trùng ban đầu thuyên giảm. Người bệnh sẽ có cảm giác đầy tai và có thể ảnh hưởng đến thính giác hoặc có thể không có triệu chứng.
  • Viêm tai giữa mạn tính có tràn dịch: Chất lỏng vẫn ở trong tai giữa trong thời gian dài hoặc tái phát nhiều lần, mặc dù không gây nhiễm trùng. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến thính giác của người bệnh. 

Thành phần của Thuốc Taromentin 457mg/5ml

Bảng thành phần

  • Amoxicillin: 80mg/ml

  • Clavulanic acid: 11.4mg/ml

Dược lực học

Nhóm thuốc: Nhóm thuốc kháng khuẩn, sự kết hợp của penicillin, bao gồm các thuốc ức chế beta-lactamase.

Cơ chế tác dụng: 

  • Amoxicillin là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, hoạt động bằng cách ức chế enzym PBPs trong quá trình tổng hợp peptidoglycan – thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế này làm suy yếu thành tế bào, dẫn đến ly giải và tiêu diệt vi khuẩn.
  • Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi enzyme beta-lactamase do vi khuẩn sản sinh, khiến thuốc kém hiệu quả đối với những chủng vi khuẩn đề kháng này.
  • Clavulanic acid là một hợp chất beta-lactam có cấu trúc tương tự penicillin. Nó ức chế enzyme beta-lactamase, giúp ngăn amoxicillin khỏi bị mất tác dụng. Tuy nhiên, clavulanic acid không có khả năng kháng khuẩn hiệu quả khi dùng riêng lẻ.

Dược động học

Hấp thu

  • Amoxicillin và clavulanic acid phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý.
  • Amoxicillin và clavulanic acid được hấp thu nhanh chóng và hiệu quả sau khi uống, với sinh khả dụng đạt khoảng 70%. Việc dùng thuốc vào đầu bữa ăn giúp tối ưu hóa sự hấp thu. Cả hai thành phần này đều đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) sau khoảng 1 giờ, với thời gian đạt Tmax tương tự nhau.
  • Nồng độ amoxicillin và clavulanic acid trong huyết tương khi dùng phối hợp tương đương với khi uống riêng lẻ từng thành phần.

Phân bố

  • Khoảng 25% clavulanic acid và 18% amoxicillin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của amoxicillin vào khoảng 0,3 – 0,4 l/kg, trong khi của clavulanic acid là khoảng 0,2 l/kg.
  • Sau khi tiêm tĩnh mạch, amoxicillin và clavulanic acid được phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm túi mật, mô bụng, da, mô mỡ, cơ bắp, hoạt dịch, dịch ổ bụng, mật và mủ. Amoxicillin còn có khả năng xâm nhập hoàn toàn vào dịch não tủy.
  • Amoxicillin, giống như hầu hết các kháng sinh penicillin, có thể bài tiết vào sữa mẹ. Clavulanic acid cũng có thể xuất hiện trong sữa mẹ với một lượng nhỏ.

Chuyển hóa

  • Amoxicillin được đào thải một phần qua nước tiểu dưới dạng penicillin không hoạt động, chiếm khoảng 10 - 25% liều ban đầu. 
  • Clavulanic acid được chuyển hóa rộng rãi trong cơ thể và được thải trừ qua phân, nước tiểu và dưới dạng carbon dioxide qua hơi thở.

Thải trừ

Amoxicillin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi clavulanic acid được đào thải qua cả thận và các đường khác.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Taromentin 457mg/5ml

Liều dùng

Liều dùng cho trẻ em dưới 40 kg:

  • Liều thông thường: 28,6 mg – 51,4 mg/kg/ngày, chia thành 2 liều.
  • Liều cao hơn: 80 mg/kg/ngày, chia thành 2 liều.
  • Sử dụng muỗng đo (vạch mức 1,25ml, 2,5 ml, 5 ml) hoặc ống tiêm kèm theo để đảm bảo dùng đúng liều.

Bệnh nhân có vấn đề về thận và gan:

  • Suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều hoặc đổi thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thanh thải thận (CrCl) > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Thanh thải thận < 30 ml/phút: Không khuyến cáo dùng Taromentin có tỷ lệ amoxicillin và clavulanic acid là 7:1 do thiếu hướng dẫn điều chỉnh liều.

Cách dùng

Taromentin 457mg/5ml dùng bằng đường uống, trước khi ăn. 

Cách pha hỗ dịch Taromentin:

  • Chuẩn bị lọ 12,6 g bột:
    • Lắc lọ để làm tơi bột.
    • Đổ nước đun sôi để nguội vào đến vạch 62 ml.
    • Lắc đều đến khi hỗn dịch đồng nhất.
    • Để lọ đứng yên, thêm nước nếu cần để đạt vạch 70 ml.
  • Chuẩn bị lọ 25,2 g bột:
    • Lắc lọ để làm tơi bột.
    • Đổ nước đun sôi để nguội vào đến vạch 124 ml.
    • Lắc đều đến khi hỗn dịch đồng nhất.
    • Để lọ đứng yên, thêm nước nếu cần để đạt vạch 140 ml.
  • Thành phần hoạt chất trong hỗn dịch:
    • 5 ml hỗn dịch chứa 400 mg amoxicillin và 57 mg clavulanic acid.
    • 2,5 ml hỗn dịch chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg clavulanic acid.
    • 1,25 ml hỗn dịch chứa 100 mg amoxicillin và 14,25 mg clavulanic acid.
  • Lắc kỹ chai trước mỗi lần dùng.

Lưu ý:

  • Lắc kỹ chai trước mỗi lần sử dụng.
  • Bảo quản hỗn dịch trong tủ lạnh (2°C - 8°C) và dùng trong vòng 7 ngày sau khi pha.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên một liều Taromentin 457mg/5ml thì cần uống ngay khi nhớ ra nhưng nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua. Mỗi liều uống nên cách nhau 4 tiếng. 

Xử trí khi quá liều

  • Sử dụng quá liều Taromentin có thể gây ra các triệu chứng như đau dạ dày, khó chịu, nôn mửa, tiêu chảy hoặc co giật. Những triệu chứng này thường liên quan đến kích thích đường tiêu hóa và hệ thần kinh trung ương.
  • Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều Taromentin. Việc điều trị chủ yếu dựa trên các biện pháp hỗ trợ và theo dõi cân bằng điện giải. Trong trường hợp cần thiết, thẩm tách máu có thể được thực hiện để loại bỏ thuốc khỏi tuần hoàn.

Chỉ định của Thuốc Taromentin 457mg/5ml

Taromentin 457mg/5ml được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn, bao gồm:

  • Viêm tai giữa và viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm, bao gồm cả nhiễm khuẩn trong nha khoa.

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Báo cáo với đối tượng đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. 
  • Người lái xe, vận hành máy móc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Taromentin 457mg/5ml. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất phổ biến:

  • Tiêu chảy (ở người lớn).

Tác dụng phụ phổ biến:

  • Nhiễm nấm (âm đạo, miệng, nếp gấp da).
  • Cảm giác buồn nôn (đặc biệt khi dùng liều cao).
  • Nôn mửa.
  • Tiêu chảy (ở trẻ em).

Tác dụng phụ không phổ biến:

  • Nổi mẩn, ngứa.
  • Phát ban da.
  • Chứng khó tiêu.
  • Chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Tăng hoạt động một số enzym gan (trong xét nghiệm máu).

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Nổi mẩn trên da, có thể phồng rộp.
  • Giảm số lượng tế bào đông máu hoặc bạch cầu (trong xét nghiệm máu).

Tác dụng phụ khác (hiếm gặp, tần suất chưa xác định):

  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
  • Phát ban da nặng (như hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì).
  • Phát ban đỏ kèm mụn mủ nhỏ.
  • Viêm gan, vàng da.
  • Viêm ống thận.
  • Kéo dài thời gian đông máu.
  • Hiếu động thái quá, co giật (đặc biệt ở người dùng liều cao hoặc suy thận).
  • Lưỡi đen như mọc lông.
  • Răng bị nhuộm màu (ở trẻ em, có thể khắc phục bằng đánh răng thường xuyên).
  • Kết quả xét nghiệm máu hoặc nước tiểu bất thường như:
    • Giảm mạnh bạch cầu, hồng cầu (thiếu máu tan huyết).
    • Tinh thể trong nước tiểu.

Tương tác thuốc

  • Allopurinol (thuốc điều trị bệnh Gout): Tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
  • Probenecid (thuốc điều trị bệnh Gout): Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều Taromentin.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Cần làm xét nghiệm máu để theo dõi cẩn thận.
  • Methotrexate (thuốc điều trị ung thư hoặc bệnh thấp khớp): Taromentin có thể làm thay đổi tác dụng của methotrexat.

Thận trọng

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu có:

  • Sốt kèm sưng hạch.
  • Đang điều trị bệnh gan hoặc thận.
  • Gặp tình trạng tiểu ít hoặc không đi tiểu thường xuyên.

Các triệu chứng cần thận trọng khi sử dụng Taromentin:

  • Có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng, co giật hoặc viêm ruột già.
  • Theo dõi kỹ các triệu chứng trong quá trình sử dụng thuốc để giảm nguy cơ xảy ra tác dụng phụ nghiêm trọng.

Ảnh hưởng đến xét nghiệm: Taromentin có thể làm sai lệch kết quả một số xét nghiệm máu (ví dụ: thử nghiệm tế bào hồng cầu, chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (đo glucose).

Thành phần đặc biệt: Taromentin chứa aspartam (một dạng phenylalanin), cần lưu ý đặc biệt ở trẻ có nguy cơ mắc bệnh phenylketonuria (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của Taromentin 457mg/5ml:

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với amoxicillin, clavulanic acid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ kháng sinh nào khác, bao gồm các biểu hiện như phát ban da, sưng mặt hoặc cổ.
  • Tiền sử gặp vấn đề về gan hoặc vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.

Bảo quản

Bảo quản Taromentin 457mg/5ml ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng. Hỗn dịch sau khi pha cần được bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C) và dùng trong vòng 7 ngày sau khi pha.

Nhà sản xuất

Polfa Tarchomin SA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự