Thuốc Sulcilat 750mg - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp

Sulcilat Tablet 750mg là thuốc chứa hoạt chất Sultamicillin, một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, kết hợp giữa Sulbactam và Ampicillin. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da-mô mềm, viêm phổi, viêm amidan và lậu cầu ở người lớn và trẻ em.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Sulcilat 750mg - Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
ATABAY
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Thổ Nhĩ Kỳ
Mã sản phẩm:
0109050281
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên thường do virus hoặc vi khuẩn tấn công khi hệ miễn dịch suy yếu. Các yếu tố nguy cơ chính gồm:

  • Thay đổi thời tiết, ô nhiễm không khí: Không khí lạnh, khô hoặc khói bụi làm suy giảm hàng rào bảo vệ niêm mạc hô hấp
  • Hệ miễn dịch yếu: Trẻ nhỏ, người già, người mắc bệnh mạn tính (tiểu đường, tim mạch) dễ nhiễm khuẩn hơn
  • Tiếp xúc với nguồn lây: Môi trường đông người, vệ sinh kém, tiếp xúc trực tiếp với người bệnh làm tăng nguy cơ lây nhiễm
  • Thói quen sinh hoạt: Hút thuốc, uống rượu, thiếu ngủ, căng thẳng kéo dài làm suy giảm miễn dịch
  • Dị ứng, viêm mũi xoang mạn tính: Tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển
  • Dùng kháng sinh không hợp lý: Gây kháng thuốc, làm mất cân bằng hệ vi khuẩn tự nhiên

Thành phần của Thuốc Sulcilat 750mg

Thành phần

  • Hoạt chất: Sultamicillin tosilat dihydrat tương đương với sultamicillin 750 mg.
  • Tá dược: Lactose Monohydrat, Natri starch glycolat, Tinh bột bắp, Hydroxypropyl methylcellulose, Magnesi Stearat.

Dược động học

Hấp thu:

  • Sau khi uống, sultamicillin bị thủy phân trong khi hấp thu, tạo thành sulbactam và ampicillin với tỷ lệ 1:1 trong tuần hoàn.
  • Sinh khả dụng đường uống của sultamicillin tương đương với tiêm tĩnh mạch ampicillin và sulbactam.

Phân bố:

  • Nồng độ cao nhất của ampicillin trong huyết thanh khi dùng sultamicillin tương đương với khi dùng ampicillin đường uống.

Chuyển hóa:

  • Sultamicillin nhanh chóng chuyển hóa thành ampicillin và sulbactam trong cơ thể.

Thải trừ:

  • Thời gian bán thải của ampicillin và sulbactam khoảng 0,75 giờ ở người khỏe mạnh.
  • 50% - 75% thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
  • Probenecid làm giảm bài tiết qua thận và kéo dài nồng độ ampicillin và sulbactam trong máu.

Dược lực học

Nhóm thuốc:

  • Sultamicillin là một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam, kết hợp giữa ampicillin (thuộc nhóm penicillin) và sulbactam (chất ức chế beta-lactamase).

Cơ chế tác dụng:

  • Sulbactam không phải là chất ức chế hồi phục đối với enzyme beta-lactamase mạnh nhất do tụ cầu khuẩn kháng penicillin tiết ra.
  • Sulbactam có ái lực mạnh với một số beta-lactamase, giúp ngăn chặn quá trình phân hủy ampicillin bởi enzyme này.
  • Sự kết hợp sulbactam – ampicillin giúp mở rộng phổ tác dụng của thuốc so với chỉ dùng ampicillin đơn thuần.
  • Ampicillin liên kết với các protein gắn penicillin (PBP), ức chế tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn.

Phổ tác dụng (Chủng vi khuẩn nhạy cảm):

  • Vi khuẩn Gram (+):

    • Staphylococcus aureusStaphylococcus epidermidis
    • Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis và các Streptococcus khác
    • Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae
  • Vi khuẩn Gram (-):

    • Moraxella catarrhalis
    • Bacteroides fragilis (và vi khuẩn kỵ khí khác)
    • Escherichia coli, Klebsiella, Proteus (bao gồm indole-positiveindole-negative)
    • Enterobacter, Morganella morganii, Citrobacter
    • Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Sulcilat 750mg

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 30kg:

  • Liều thông thường: 375 - 750 mg/lần, uống 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều theo chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em dưới 30kg:

  • Liều khuyến cáo: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống.

Điều trị nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng:

  • Liều duy nhất: 2.25g (tương đương 6 viên 375 mg) uống 1 lần, có thể kết hợp với Probenecid để kéo dài tác dụng.

Bệnh nhân suy thận:

  • Cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.
  • Nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được, nhưng uống cùng thức ăn có thể giúp giảm kích ứng dạ dày.
  • Nên uống với một cốc nước đầy.

Quên liều

  • Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như bình thường.
  • Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy nặng.
  • Co giật (trong trường hợp hiếm gặp).
  • Rối loạn điện giải nếu tiêu chảy kéo dài.

Xử trí khi quá liều:

  • Ngừng thuốc ngay lập tức.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: uống nhiều nước, cân bằng điện giải nếu cần.
  • Trường hợp nặng, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử trí thích hợp (có thể cần thẩm tách máu nếu suy thận).

Chỉ định của Thuốc Sulcilat 750mg

Sultamicillin được chỉ định điều trị cho các bệnh nhiễm khuẩn sau gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm. Chỉ định điển hình là cho các các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm: viêm xoang, viêm tai giữa, và viêm amidan.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi do vi khuẩn và viêm phế quản.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm đài bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và nhiễm khuẩn do lậu cầu.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em bị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Sultamicillin.
  • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị bằng đường uống sau khi đã sử dụng sulbactam/ampicillin đường tiêm.

Đối tượng đặc biệt:

  • Phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về tính an toàn của Sultamicillin trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

  • Phụ nữ đang cho con bú: Sultamicillin có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt nếu trẻ có dấu hiệu rối loạn tiêu hóa hoặc dị ứng.

  • Người vận hành xe và máy móc: Chưa có bằng chứng rõ ràng về ảnh hưởng của Sultamicillin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng nếu có tác dụng phụ như chóng mặt hoặc buồn nôn.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Phát ban da nhẹ, ngứa.

Ít gặp

  • Tăng men gan (AST, ALT).
  • Viêm miệng, viêm lưỡi.
  • Nhức đầu, chóng mặt.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng nặng: Phát ban đỏ, mề đay, phù Quincke, sốc phản vệ.
  • Rối loạn huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu (rất hiếm).
  • Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Sultamicillin trong máu do giảm bài tiết qua thận → có thể làm tăng hiệu quả hoặc tác dụng phụ.
  • Allopurinol: Dùng chung với Sultamicillin có thể tăng nguy cơ phát ban da.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Sultamicillin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai → cần sử dụng biện pháp tránh thai khác.
  • Thuốc chống đông (warfarin): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do tác động đến hệ vi khuẩn đường ruột.
  • Methotrexate: Dùng chung có thể tăng độc tính của methotrexate do giảm thải trừ qua thận.

Thận trọng

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta-lactam: Cần cân nhắc kỹ và theo dõi phản ứng quá mẫn.
  • Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều để tránh tích lũy thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh gan: Cần theo dõi men gan trong quá trình dùng thuốc.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với thuốc: Quá mẫn với sultamicillin, ampicillin, sulbactam hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm beta-lactam (bao gồm penicillin và cephalosporin).
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nặng: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Lyell.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng do dùng penicillin trước đó.
  • Bệnh nhân nhiễm virus, đặc biệt là nhiễm virus Epstein-Barr (EBV) hoặc bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, do dễ gây phát ban nặng.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào

Nhà sản xuất

Atabay Kimya Sanayi Ve Ticaret A.S
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự