Thành phần của Spiramycin 1.500.000 IU
Spiramycin 1.5 M.IU
Phân tích thành phần của Spiramycin 1.500.000 IU trị nhiễm khuẩn hô hấp:
- Cơ chế tác dụng: Spiramycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có tác dụng dược lý chính trong việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Spiramycin liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, làm cản trở quá trình dịch mã, ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein cần thiết cho sự sống còn và nhân lên. Bằng cách này, spiramycin giúp cơ thể loại bỏ các vi khuẩn gây nhiễm trùng. Ngoài ra, spiramycin có khả năng thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả phổi và nước bọt, giúp tăng hiệu quả điều trị các nhiễm khuẩn ở các vị trí này.
- Phổ kháng khuẩn: Spiramycin có hoạt tính chống lại một loạt các vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Các loại vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin bao gồm phế cầu, tụ cầu vàng và Neisseria meningitidis gây viêm màng não.
Tác dụng của Spiramycin
Liều dùng - cách dùng của Spiramycin 1.500.000 IU
Cách dùng: Dùng đường uống. Trước bữa ăn 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Liều dùng:
- Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 - 2 viên.
- Trẻ em: 150,000 IU/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não:
- Người lớn: Uống 2 viên, 12 giờ 1 lần.
- Trẻ em: 75,000 IU/kg thể trọng, 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong 3 tuần, cách 2 tuần uống liều nhắc lại.
Xử trí quên liều: Không tự ý bù liều nếu chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ, có thể bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch.
Xử trí quá liều: Theo dõi diễn biến cơ thể sau khi dùng thuốc, nếu thấy có hiện tượng bất thường hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ và xử lí kịp thời.
Mua ngay Thuốc Spiramycin 1.500.000 IU chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Spiramycin 1.500.000 IU
- Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, phế quản phổi, da, sinh dục.
- Dự phòng viêm màng não do meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Đối tượng sử dụng
Người gặp tình trạng nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Ban da, mề đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày.
Tương tác thuốc:
- Mất tác dụng của thuốc tránh thai khi dùng đồng thời đường uống.
- Spiramycin làm giảm nồng độ Levodopa trong máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp: Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.
Thận trọng khi sử dụng:
- Người có bệnh gan
- Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ, khi sử dụng cần ngưng cho con bú.
- Phụ nữ mang thai: Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.