Thành phần của Thuốc siro Pricefil
- Cefprozil
Liều dùng - cách dùng của Thuốc siro Pricefil
-Cách dùng: Lắc chai không để bột dính trên thành chai. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ cho đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Bổ sung nước đến vạch. Lắc kỹ trước khi uống.
-Liều dùng:
Với người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
- Bệnh nhân viêm phế quản: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg cách nhau 12 giờ. Trong 10 ngày liên tiếp.
- Bệnh nhân bị viêm bàng quang: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg cách nhau 12 giờ, uống trong khoảng 3-7 ngày.
- Bệnh nhân bị viêm tai giữa: uống 500mg một lần trong ngày, điều trị trong khoảng 5-10 ngày tùy vào tình trạng bệnh.
- Bệnh nhân bị viêm phổi mắc phổi ở cộng đồng không phải nhập viện điều trị: uống 2 lần trong ngày, mỗi lần 500mg, trong 7-21 ngày tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi.
- Bệnh nhân bị viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày.
- Bệnh nhân bị viêm xoang: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Bệnh nhân bị viêm amidan/viêm họng: 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.
Đối với trẻ em dưới 13 tuổi:
- Trẻ em mắc viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/1 ngày.
- Trẻ bị mắc viêm xoang: trong độ tuổi 2-12 tuổi, ngày uống 7,5-15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/1 ngày.
- Trẻ mắc các bệnh về nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da trong độ tuổi 2-12 tuổi: ngày uống một lần 20mg/kg uống trong 10 ngày, không vượt quá 1g/1 ngày.
- Trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng độ tuổi từ 2-12 tuổi: 7,5mg/kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/1 ngày.
Chỉ định của Thuốc siro Pricefil
- Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình do các chủng nhạy cảm của các vi sinh vật sau gây ra:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. Nhiễm khuẩn liên cầu, bao gồm dự phòng sốt thấp khớp là Penicillin tiêm bắp. Streptococcus pyogenes mũi họng. Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase). Viêm xoang cấp tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng β-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase).
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp tính và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kể cả các chủng β-lactamase). Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra; nếu có áp-xe, cần chích.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp trên,các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Bệnh nhân mắc các bệnh về da và cấu trúc khác.
Khuyến cáo
Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc đặc biệt là Cefprozil và cả tá dược. Tiền sử bản thân hay gia đình có dị ứng với các kháng sinh của nhóm Cephalosporin.
Chống chỉ định
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân bị viêm đại tràng, viêm ruột kết màng giả cũng nên thận trọng khi sử dụng. Dùng đúng liều lượng bác sĩ chi định. Trường hợp phụ nữ có thai và cho con bú nên đến bác sĩ để kiểm tra và theo dõi trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.