Thành phần của Rovas 1.5M (1.500.000IU)
- Spiramycin: 1.500.000IU
Phân tích tác dụng thành phần
- Spiramycin: là một kháng sinh nhóm macrolide, có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương, gram âm và các vi khuẩn không tạo enzyme beta-lactamase. Cơ chế hoạt động chính của Spiramycin là ngăn chặn sự tổng hợp protein dẫn đến thiếu protein cần cho sự phát triển và sinh sản vi khuẩn.
Spiramycin có trong Rovas 1.5M luôn được tin dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn về da
Liều dùng - cách dùng của Rovas 1.5M (1.500.000IU)
Cách dùng: Nên được dùng trước hoặc sau bữa ăn ít nhất 2-3 giờ để tối ưu hóa hấp thu.
Liều dùng:
Điều trị viêm nhiễm:
- Người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/ngày.
- Trẻ em: 150.000 IU/kg/ngày, chia thành 3 lần.
Dự phòng viêm màng não do vi Meningococcus:
- Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em: 75.000 IU/kg, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ:
- Uống 9.000.000 IU/ngày, chia thành nhiều lần, trong 3 tuần đầu sử dụng, sau đó mỗi 2 tuần lại uống liều nhắc lại.
Xử trí khi quá liều: Thông báo ngay cho các chuyên viên y để được tư vấn và xử lý.
Xử trí khi quên liều: Uống ngay khi nhớ, nhưng có thể bỏ qua và không uống gấp đôi nếu gần đến giờ uống tiếp theo.
Chỉ định của Rovas 1.5M (1.500.000IU)
- Chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn không tạo enzyme beta-lactamase.
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn niêm mạc và trong phòng ngừa một số bệnh do nhiễm khuẩn.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn còn nhạy cảm với Spiramycin gây ra.
- Dự phòng viêm màng não do vi khuẩn Meningococcus khi bệnh nhân không dùng được rifampicin.
- Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thai kỳ.
- Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát cho những người bệnh dị ứng với penicilin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy khi sử dụng đường uống.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; dị cảm tạm thời loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng các cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng khi tiêm tĩnh mạch; viêm kết tràng cấp; ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm khi sử dụng trong thời gian kéo dài.
Tương tác thuốc:
- Thuốc tránh thai: Dùng đồng thời hai thuốc có thể làm mất tác dụng phòng tránh thai.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp dưới đây:
- Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan do có nguy cơ gây độc gan.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiếm khi ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai:
- Spiramycin có thể đi qua qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc ở máu thai nhi vẫn thấp hơn mẹ và không có bằng chứng cho thấy spiramycin gây tổn thương cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
- Nên ngưng cho con bú khi sử dụng spiramycin vì thuốc này được tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao.
Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.