Thành phần của Rodogyl (125mg)
Mỗi viên chứa:
- Metronidazole: 125mg
- Spiramycin: 750.000 IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Liều dùng - cách dùng của Rodogyl (125mg)
Cách dùng:
- Nuốt nguyên viên thuốc và không được nhai.
- Thuốc dùng đường uống và uống với 1 lượng nước vừa đủ.
- Nên uống trong bữa ăn.
Liều dùng:
Đối tượng |
Người lớn (trên 15 tuổi) |
Trẻ em từ 10-15 tuổi | Trẻ em từ 6-10 tuổi |
Liều dùng |
Uống 4-6 viên/ngày. Chia liều dùng 2-3 lần/ngày. Khi dùng cho bệnh nhân điều trị chữa bệnh, các trường hợp nặng, có thể tăng liều 8 viên/ngày. |
Uống 3 viên/ngày. |
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết theo chỉ định của Bác sĩ. Liều khuyên dùng 2 viên/ngày. |
Chỉ định của Rodogyl (125mg)
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như:
- Áp - xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng.
- Viêm lợi, viêm miệng.
- Viêm nha chu.
- Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm.
Điều trị dự phòng trong biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân xảy ra tình trạng nhiễm khuẩn: áp-xe răng, viêm lợi, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt,...
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Khuyến cáo
Hệ tiêu hóa:
- Rối loạn tiêu hóa lành tính như: buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn.
- Các trường hợp hiếm gặp: viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị, viêm đại tràng giả mạc.
Da và các phần phụ trên da:
- Bốc hỏa, nổi mẩn, mề đay và có khi sốt.
- Các trường hợp hiếm gặp: phù Quincke, sốc phản vệ, đỏ da và nung mủ toàn thân cấp tính.
Hệ thần kinh trung ương:
- Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua như: cảm giác kim châm ở bàn tay, bàn chân, giảm xúc giác, giảm cảm nhận về đau và nóng, cảm giác kiến bò.
- Choáng váng, chóng mặt, co giật và mệt mỏi.
- Tổn thương não gây lú lẫn, mất điều hòa động tác, run có thể mất đi khi ngưng điều trị.
- Một số viêm màng não.
Tâm thần:
- Lú lẫn, ảo giác, trầm cảm và mất ngủ.
Máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Gan mật:
- Viêm gan tắc mật, vàng mắt, vàng da - đây là những tổn thương có thể hồi phục được.
Một số rối loạn khác:
- Nước tiểu có màu đỏ nâu, chảy máu mũi, đổ mồ hôi, tức ngực, lạnh ở miệng, họng.
Tương tác với thuốc khác
- Thận trọng khi phối hợp cùng Levodopa và Carbidopa vì Spiramycin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
- Không nên dùng cùng Disulfiram. Nếu cần thiết sử dụng chỉ dùng sau 2 tuần khi kết thúc điều trị.
- Tránh các đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc chống đông dạng uống vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Cemitidin có thể tăng độc tính của Metronidazol.
- Phenolbarbital, thuốc kháng acid, Prednisolon có thể làm giảm tác dụng của Metronidazol.
- Busulfan làm tăng độc tính và nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thuốc làm tăng độc tính của thuốc Fluorouracil và có thể cho kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm bệnh giang mai.
Đối tượng khuyến cáo
Phụ nữ mang thai:
- Sử dụng được trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Không nên sử dụng cho 3 tháng đầu thai kỳ. Nếu cần thiết sử dụng cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Không nên dùng do 2 hoạt chất chính có khả năng bài tiết vào sữa mẹ.
Vận hành xe và máy móc:
- Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ như ảo giác, chóng mặt, lú lẫn hoặc co giật.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Rodogyl không nên sử dụng cho những người bị dị ứng với thuốc thuộc nhóm imidazole, spiramycin và/hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Không nên dùng Rodogyl cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không phù hợp với dạng bào chế này.
- Thường không khuyến khích sử dụng Rodogyl phối hợp với disulfiram, rượu và các sản phẩm chứa cồn.
Thận trọng khi sử dụng:
- Nếu có nghi ngờ về bệnh đỏ da nung mủ toàn thân (Scarlet Fever) trên bệnh nhân có đỏ da toàn thân, sốt kèm theo mụn mủ khi bắt đầu điều trị, cần ngừng điều trị và không sử dụng spiramycin sau này.
- Tránh sử dụng các thức uống có cồn vì có thể gây ra hiệu ứng giống như disulfiram.
- Cần ngừng điều trị nếu xảy ra các triệu chứng thất điều, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Với sự hiện diện của metronidazole, cần cân nhắc nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng thần kinh trên những bệnh nhân có bệnh nặng, mạn tính hoặc tiến triển ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
- Với sự hiện diện của sorbitol, không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp fructose.
- Trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, đang dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài, cần thực hiện xét nghiệm máu thường xuyên, đặc biệt là công thức bạch cầu.
- Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị phụ thuộc vào độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Trong trường hợp điều trị kéo dài, cần theo dõi sự xuất hiện của các dấu hiệu gợi ý các tác dụng phụ ngoại ý thuộc loại bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên (dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cần cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ chóng mặt, rối loạn thị giác hoặc co giật và khuyến khích không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các vấn đề này.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Nếu cần, có thể sử dụng Rodogyl trong thai kỳ bất kể giai đoạn nào.
- Về mặt lâm sàng, không có bằng chứng cho thấy metronidazole và spiramycin gây hại cho thai nhi, nhưng cần thận trọng và cân nhắc cẩn thận khi sử dụng trong thời kỳ mang thai.
- Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú vì metronidazole và spiramycin được bài tiết qua sữa mẹ.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
- Để xa tầm tay trẻ em.