Thành phần của Rifampicin-INH
Thành phần | Hàm lượng |
Rifampicin | 150 mg |
Isoniazid | 100 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Phân tích thành phần:
- Rifampicin: Có tác dụng chống lại các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, bằng cách ức chế enzym tổng hợp RNA phụ thuộc DNA của vi khuẩn. Cơ chế này hoạt động nhờ sự hình thành phức hợp bền vững giữa thuốc và enzym, làm ngừng quá trình nhân lên và phát triển của vi khuẩn.
- Isoniazid: Là một kháng sinh thuộc nhóm hydrazide, có tác dụng chống lại vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp axit mycolic, một thành phần thiết yếu của màng tế bào vi khuẩn lao.
Rifampicin INH giúp điều trị lao phổi và lao ngoài phổi hiệu quả
Liều dùng - cách dùng của Rifampicin-INH
Liều dùng: Uống theo liều chỉ định bác sĩ.
Bệnh Lao
- 10 mg/kg/ngày
- Tối đa 600 mg
- Phối hợp với các thuốc kháng lao khác (như streptomycin, ethambutol).
Bệnh Phong
- Trẻ em 0 – 5 tuổi: 150 – 300mg/tháng.
- Trẻ em 6 – 14 tuổi: 300 – 450mg/tháng.
- Người lớn: 600mg/tháng, kết hợp với các thuốc chống phong khác (dapson, clofazimin).
Dự Phòng Viêm Màng Não
- Do Haemophilus influenzae:
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 10 mg/kg/ngày, 4 ngày liên tiếp.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 20 mg/kg/ngày, 4 ngày liên tiếp.
- Người lớn: 600 mg/ngày, 4 ngày liên tiếp.
- Do Neisseria meningitidis:
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 5 mg/kg/ngày, 2 lần/ngày, 2 ngày liên tiếp.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi: 10 mg/kg/ngày, 2 lần/ngày, 2 ngày liên tiếp.
- Người lớn: 600 mg/ngày, 2 lần/ngày, 2 ngày liên tiếp.
Bệnh nặng do vi khuẩn gram dương/âm
- Trẻ em < 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày.
- Trẻ em ≥ 1 tháng tuổi và người lớn: 20 – 30 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Bệnh Brucella
Người lớn: Rifampicin 900 mg/ngày, kết hợp với doxycyclin
Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn với 1 cốc nước đầy hoặc sau bữa ăn 1-2 giờ để tránh tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: gan to, vàng da, ngủ lịm, buồn nôn, nước tiểu và nước mắt màu đỏ nâu đến da cam.
- Xử trí: Rửa dạ dày, uống thuốc lợi tiểu, sử dụng than hoạt. Đề nghị gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được nhân viên y tế hỗ trợ kịp thời.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
- Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Mua ngay Rifampicin INH chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Rifampicin-INH
Rifampicin INH được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị lao phổi và lao ngoài phổi.
- Điều trị bệnh phong và các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram dương/âm
- Dự phòng viêm màng não
- Bệnh brucella
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em mắc bệnh lao do các chủng Mycobacterium tuberculosis nhạy cảm với Rifampicin INH.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, phát ban, ngứa, vàng mắt, vàng da, tăng transaminase, viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Ít gặp: mệt mỏi, ngủ gà, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, viêm mạch, co giật.
- Hiếm gặp: sốt, rét run, ban xuất huyết, viêm đại tràng giả mạc, khó thở, yếu cơ, suy thận nặng.
Tương tác thuốc:
- Tránh kết hợp Rifampicin-INH với Isradipine, Nifedipine và Nimodipine.
- Khi dùng Rifampicin-INH, cần điều chỉnh liều cho các thuốc: viên uống tránh thai, Cyclosporin, Digoxin, Diazepam, thuốc chống đông máu, Disopyramide, Doxycycline, Phenytoin, Haloperidol, Verapamil, Erythromycin, Ketoconazole, Clarithromycin, Chloramphenicol, Theophylline, glucocorticoid.
- Các kháng acid, Bentonit, Clofazimine... làm giảm hấp thu Rifampicin-INH, nên uống cách nhau 8-12 giờ.
- Dùng đồng thời Rifampicin-INH với Acetaminophen hoặc rượu có thể tăng độc tính gan, đặc biệt ở người có tiền sử suy gan.
- Niridazole có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh như co giật và rối loạn tâm thần khi dùng cùng Rifampicin-INH.
- Rifampicin-INH làm giảm hiệu quả điều trị nấm của Ketoconazole.
- Corticoid làm tăng thải trừ Isoniazid, giảm nồng độ và tác dụng của Isoniazid, đặc biệt ở người chuyển hóa Isoniazid nhanh.
Chống chỉ định
Không dùng Rifampicin INH trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Isoniazid , Rifampicin, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan - viêm gan nặng.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Viêm đa dây thần kinh, động kinh.
- Phẫu thuật với gây mê tổng quát.
Thận trọng
- Thuốc có thể làm nước tiểu, phân, nước bọt và nước mắt chuyển sang màu đỏ.
- Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận, đặc biệt là những người có tốc độ chuyển hóa Isoniazid chậm.
- Khuyến cáo bổ sung Pyridoxin (Vitamin B6) để giảm độc tính thần kinh do Isoniazid.
- Trong quá trình điều trị, cần theo dõi chức năng gan ở bệnh nhân có bệnh gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Cân nhắc lợi ích với nguy cơ do dùng Rifampicin ở 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây xuất huyết cho mẹ và bé do giảm prothrombin.
- Thời kỳ cho con bú: Chỉ uống khi thật cần thiết.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ do đó thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.