Thành phần của Novomycine 3M.IU
Spiramycin 3 M.IU
Phân tích thành phần của kháng sinh Novomycine 3MIU:
- Cơ chế tác dụng: Spiramycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid, có tác dụng dược lý chính trong việc ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của Spiramycin dựa trên khả năng gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, từ đó ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn: Spiramycin có hoạt tính chống lại một loạt các vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Các loại vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin bao gồm phế cầu, tụ cầu vàng và Neisseria meningitidis gây viêm màng não.
Tác dụng của thuốc
Chỉ định của Novomycine 3M.IU
- Ðiều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Điều trị dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Điều trị dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicilin.
Đối tượng sử dụng
Người gặp tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm và tiết niệu.
Liều dùng - cách dùng của Novomycine 3M.IU
Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ, nuốt nguyên viên thuốc với 1 ly nước đầy.
Liều dùng:
- Người lớn: 6.000.000 - 9.000.000 IU/24 giờ (2-3 viên/ngày) chia 2-3 liều. Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày. Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: 3.000.000 IU/12 giờ, dùng trong 5 ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Xử lý quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, trong trường hợp thời điểm bù liều sát thời điểm uống liều kế tiếp hãy bỏ qua liều đã quên và uống theo lịch như bình thường. Không tự ý tăng liều hay gấp đôi liều lên.
Xử lý quá liều: Theo dõi phản ứng của cơ thể, nếu thấy bất thường hãy gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Mua ngay kháng sinh Novomycine 3M IU chính hãng tại Pharmart.vn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, chóng mặt và đau đầu.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đồ mồ hôi, tức ngực, viêm kết tràng cấp, phát ban, mày đay.
- Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, bội nhiễm kháng sinh do dùng dài ngày.
Tương tác thuốc:
- Mất tác dụng của thuốc tránh thai khi dùng đồng thời.
- Spiramycin làm giảm nồng độ Levodopa trong máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp: Có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với spiramycin hoặc các kháng sinh nhóm macrolid.
Thận trọng khi sử dụng:
- Bệnh nhân rối loạn chức năng gan do spiramycin gây độc trên gan
- Bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD
- Người bị bệnh tim hoặc loạn nhịp
- Phụ nữ mang thai: Sử dụng khi không còn liệu pháp thay thế và phải theo dõi cẩn thận.
- Phụ nữ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ nồng độ cao, nên ngừng cho bú khi dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.