Thuốc nhỏ mắt Cravit 15% (Lọ 5ml) - Điều trị viêm túi lệ, viêm bờ mi (Santen)

Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5% được sản xuất bởi Santen Pharm Co., Ltd, một thương hiệu dược phẩm đến từ Nhật Bản. Với hoạt chất chính là kháng sinh Levofloxacin, thuốc có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn mắt, sử dụng trong các trường hợp viêm bờ mi, viêm túi lệ, lẹo.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc nhỏ mắt Cravit 15% (Lọ 5ml) - Điều trị viêm túi lệ, viêm bờ mi (Santen)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 1 lọ 5 mL
Thương hiệu:
Santen
Dạng bào chế :
Dung dịch nhỏ mắt
Xuất xứ:
Nhật Bản
Mã sản phẩm:
0109049460
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của viêm mờ mi

Bạn có thường xuyên bị ngứa, sưng đỏ mi mắt, chảy ghèn khó chịu? Đây có thể là dấu hiệu của viêm bờ mi – một tình trạng do vi khuẩn hoặc rối loạn tuyến bã nhờn gây ra. Sau đây là các triệu chứng gợi ý đến tình trạng viêm bờ mi mắt:

  • Ngứa, rát bỏng: Cảm giác ngứa ngáy, nóng rát ở bờ mi.

  • Đỏ, sưng: Bờ mi bị đỏ và sưng lên.

  • Chảy nước mắt: Mắt chảy nhiều nước, đặc biệt là vào buổi sáng.

  • Có vảy, gỉ: Xuất hiện vảy hoặc gỉ ở chân lông mi, đặc biệt là sau khi ngủ dậy.

  • Khó chịu: Cảm giác cộm, vướng víu trong mắt.

  • Nhạy cảm với ánh sáng: Mắt trở nên nhạy cảm hơn với ánh sáng.

  • Rụng lông mi: Lông mi có thể bị rụng hoặc mọc lệch.

 Nếu không xử lý đúng cách, bệnh có thể kéo dài dai dẳng, làm nặng thêm các tình trạng trên. Dung dịch nhỏ mắt Cravit 1.5% với hoạt chất levofloxacin giúp diệt khuẩn mạnh mẽ, giảm viêm nhanh chóng, hỗ trợ điều trị viêm bờ mi hiệu quả.

Thành phần của Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%

Thành phần

  • Mỗi lọ chứa 75mg Levofloxacin Hydrat.

Dược động học

Nồng độ trong huyết tương:

Nồng độ levofloxacin trong huyết tương được đo ở 8 người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh trong đợt điều trị 8 ngày với thuốc này, nhỏ 2 mắt với 1 giọt/mắt/lần, 1 lần trong ngày thứ nhất và 8 lần/ngày trong 7 ngày còn lại (từ ngày 2 - 8). Vào ngày thứ 8, nồng độ cao nhất của levofloxacin là 24,1 ng/ml đo được sau khi nhỏ lần cuối 26 phút.

Phân bố ở mắt động vật (thỏ trắng): Nhỏ 1 lần 50 μl thuốc này vào mắt phải của thỏ. Nồng độ cao nhất trong giác mạc của levofloxacin đạt đến mức là 32,5 μg/g đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 86 phút. Nồng độ levofloxacin cao nhất là 14,7 μg/g ở kết mạc nhãn cầu và kết mạc mi đo được sau khi nhỏ 15 phút, sau đó giảm nhẹ nhanh chóng trong 1 giờ. Nồng độ levofloxacin cao nhất trong thủy dịch là 3,1 μg/ml đo được sau khi nhỏ 30 phút, sau đó giảm dần với thời gian bán thải là 71 phút.

Dược lực học

Nhóm thuốc: Levofloxacin hydrat là đồng phân dạng L của hỗn hợp racemic ofloxacin, có hoạt tính kháng sinh mạnh gấp gần 2 lần ofloxacin.

Cơ chế tác dụng:

  • Cơ chế tác dụng chính của levofloxacin hydrat là ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động của DNA gyrase (topoisomerase Il) và topoisomerase IV.
  • Tùy thuộc vào chủng vi khuẩn, hiệu lực của thuốc có thể được gây bởi ức chế hoạt động của topoisomerase II hay topoisomerase IV.

Hoạt tính kháng khuẩn: Levofloxacin hydrat có hoạt tính kháng khuẩn mạnh hoạt phổ rộng in vifro chống lại các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mắt kể cả các vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn chỉ định Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Enterococcus sp., Micrococcus sp., Moraxella sp., Corynebacterium sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganeila morganii, Haemophilus influenzae, |Haemophilus aegyptius ( trực khuẩn Koch-Weeks), Pseudomonas sp., Pseudomonas aeruginosa, Stenotrophomonas (Xanthomonas) maltophilia, Acinetobacter sp, và Propionibacterium acnes.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%

Liều dùng

Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 giọt vào mắt, 3 lần/ngày. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.

Cách dùng

  • Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
  • Trước khi nhỏ thuốc, rửa tay kỹ với xà phòng với dòng nước chảy. Kéo mi mắt dưới của bạn xuống để đầu lọ không chạm vào mắt hay lông mi và nhỏ thuốc. Sau khi nhỏ thuốc, không chớp mắt và nhắm mắt một lúc. Lau lượng thuốc thừa bằng gạc hay khăn giấy sạch. Nếu cần dùng đồng thời thuốc nhỏ mắt khác hãy đợi sau 5 phút.

Xử trí khi quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

Quá liều với sản phẩm này dự kiến không gây ra ảnh hưởng. Bệnh nhân nên được tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí thích hợp, kịp thời.

Chỉ định của Thuốc nhỏ mắt Cravit 1.5%

Thuốc nhỏ mắt Cravit 1,5% Santen 5mL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm bờ mi, viêm túi lệ, chắp, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc (kể cả loét giác mạc).
  • Dùng làm kháng sinh dự phòng sử dụng trước và sau khi phẫu thuật mắt.

Đối tượng sử dụng

  • Sử dụng cho người lớn mắc các bệnh nhiễm khuẩn ở mắt.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.
  • Nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua hoặc bất thường ở mắt sau khi dùng thuốc, nên đợi cho đến khi nhìn rõ hoặc hết bất thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Kích ứng mắt
  • Ít gặp: trên thần kinh gây loạn vị giác, trên mắt gây ngứa mắt, hoặc có thể xảy ra quá mẫn gây nổi mề đay.
  • Không rõ tần suất: Dị ứng dẫn đến sốc, phản ứng phản vệ.

Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Thận trọng

  • Từng gặp bất kỳ phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban,...) với bất kỳ thuốc nào.
  • Dùng kính áp tròng.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú nếu lợi ích điều trị mong đợi hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra do dùng thuốc.
  • Nếu xảy ra nhìn mờ thoáng qua hoặc bất thường ở mắt sau khi dùng thuốc, nên đợi cho đến khi nhìn rõ hoặc hết bất thường trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, ofloxacin hay bất kỳ kháng sinh quinolon nào.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự