Thành phần của Thuốc mỡ Gentamicin 0,3% Medipharco
Thành phần
- Gentamicin: 0.3%
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Dược động học
Hấp thu
- Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố
- Thuốc ít gắn với protein huyết tương.
- Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
- Nửa đời huyết tương của Gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận.
Chuyển hóa
- Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu quả lọc ở cầu thận.
Thải trừ
- Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml.
- Tuy vậy, Gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
Dược lực học
Nhóm thuốc
- Kháng sinh nhóm Aminoglycosid.
Cơ chế tác dụng
- Gentamicin có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
- Vi khuẩn hiểu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin.
- H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc mỡ Gentamicin 0,3% Medipharco
Liều dùng
- Bôi 3 - 4 lần mỗi ngày cho đến khi có kết quả tốt.
- Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi để giúp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với chỗ nhiễm trùng.
Cách dùng
- Bôi và xoa nhẹ một lớp thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch cẩn thận.
Xử trí khi quên liều
- Bổ sung liều thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0,3% ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Xử trí: Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.
Chỉ định của Thuốc mỡ Gentamicin 0,3% Medipharco
Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0,3% chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn da như:
- Chốc lở, viêm nang lông, chốc loét, bệnh nhọt, viêm da nhiễm trùng dạng chàm, mụn mủ, bệnh vẩy nến có mủ.
- Viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm trùng vết thương nhẹ, các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi, nhiễm trùng do bỏng.
- Viêm quanh các ngón tay, nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng, vết cắt da nhiễm trùng.
- Trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu, các bệnh nhiễm trùng tiên phát ẩm ướt, có rỉ nước.
Đối tượng sử dụng
- Người bị nhiễm khuẩn da.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Có thể có những khó chịu thoáng qua: Nổi ban đỏ và ngứa, thường không cần thiết phải ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
- Các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin: gây độc cho thận khi dùng dùng Gentamicin.
- Acid Ethacrynic và Furosemid, các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ: khi dùng đồng thời với Gentamicin làm tăng nguy cơ gây độc đối với cơ quan thính giác.
- Indomethacin: có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các Aminoglycosid nếu được dùng chung.
- Các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat: có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình khi dùng Gentamicin.
Thận trọng
- Dùng lâu dài kháng sinh có tác dụng tại chỗ có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm gồm cả nấm.
- Nếu điều này xảy ra hay khi bị kích ứng hoặc có mẫn cảm với Gentamicin thì ngừng dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Gentamicin và các Aminoglycosid khác.
- Không được dùng cho mắt.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.