Thành phần của Thuốc kháng sinh Mekocefaclor 250mg
Cefaclor: 250mg
Phân tích thành phần của kháng sinh Mekocefaclor 250mg:
- Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra.
- Cơ chế tác dụng: Cefaclor ngăn chặn quá trình tổng hợp Mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Điều này ức chế quá trình trao đổi chất, khiến vi khuẩn mất dần chất dinh dưỡng và chết.
- Phổ tác dụng: Cefaclor có tác dụng đối với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm cả Gram dương và Gram âm. Đặc biệt, nó hiệu quả đối với Haemophilus influenzae (vi khuẩn gây viêm xoang, viêm phổi) và Moraxella catarrhalis ( vi khuẩn gây viêm tai giữa, viêm phổi và viêm phế quản).
Tác dụng của kháng sinh
Liều dùng - cách dùng của Thuốc kháng sinh Mekocefaclor 250mg
Cách dùng: Dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều thường dùng: Uống 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới:
- Uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần hoặc 1 viên, ngày 3 lần.
Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn:
- Uống 2 viên, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày. Trẻ em ≥ 25kg:
Viêm tai giữa:
- Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1g.
Người bệnh suy thận:
- Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần.
- Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: Dùng 50 % liều thường dùng.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng 25 % liều thường dùng
Người bệnh phải thẩm tách máu:
- Liều khởi đầu từ 1 – 4 viên trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 1 – 2 viên, 6 – 8 giờ 1 lần trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Mua ngay thuốc kháng sinh Mekocefaclor 250mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc kháng sinh Mekocefaclor 250mg
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đang điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Tiêu chảy
- Ban da dạng sởi
Tương tác thuốc:
- Dùng cùng nhóm kháng sinh aminoglycosid hoặc furosemid làm tăng độc tính trên thận.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong cơ thể.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Cefaclor và các thuốc thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin, penicillin.
Thận trọng khi sử dụng:
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Bệnh liên quan đến đường tiêu hoá và viêm đại tràng.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C