Thành phần của Lincomycin (500mg) Vidipha
- Lincomycin: 500mg
Phân tích tác dụng thành phần:
- Lincomycin: là kháng sinh nhóm Lincosamid. Thuốc hoạt động nhờ khả năng kết hợp với ribosome từ đó ngăn chặn sự tổng hợp các peptide cần thiết cho sự phát triển và nhân đôi của vi khuẩn. Thuốc dùng điều trị các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như Staphylococcus và Streptococcus, đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm khuẩn phức tạp hoặc kháng thuốc.
Lincomycin có thể điều trị được các nhiễm khuẩn nặng, bao gồm cả nhiễm khiaanr huyết
Liều dùng - cách dùng của Lincomycin (500mg) Vidipha
Cách dùng: Dùng đường uống. Dùng cách xa bữa ăn tối thiểu từ 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: Sử dụng từ 3 – 4 viên mỗi ngày tùy thuộc vào tình trạng nhiễm khuẩn.
- Trẻ nhỏ trên 1 tháng tuổi: Sử dụng dạng bào chế khác nếu phù hợp, dùng liều từ 30 - 60mg/kg/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
- Người suy thận: Cân nhắc giảm liều với người suy thận nặng, thích hợp sử dụng liều bằng 25 – 30% so với liều thông thường.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp, khó thở, dị cảm quanh miệng kèm theo cảm giác ngứa.
- Xử trí: Đến cơ sở y tế gần nhất để được nhân viên y tế xử trí kịp thời.
Xử trí khi quên liều: Hãy uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều sau.
Chỉ định của Lincomycin (500mg) Vidipha
- Ngăn chặn sự tổng hợp các peptide cần thiết cho sự phát triển và nhân đôi của vi khuẩn.
- Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như Staphylococcus và Streptococcus, đặc biệt là trong các trường hợp nhiễm khuẩn phức tạp hoặc kháng thuốc.
Đối tượng sử dụng
- Nhiễm khuẩn tai, mũi và họng.
- Viêm phế quản và viêm phổi.
- Nhiễm trùng niêm mạc miệng.
- Nhiễm khuẩn da và ngoài da.
- Nhiễm khuẩn sinh dục.
- Viêm khớp và xương.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật bụng.
- Nhiễm khuẩn huyết.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy; tiềm ẩn nguy cơ phát triển viêm đại tràng do Clostridium difficile.
- Ít gặp: Mày đay, phát ban trên da.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ toàn thân, giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi), viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản, tăng enzym gan (phục hồi được).
Tương tác thuốc
-
Gentamicin: Không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng an toàn khi sử dụng song song chưa được đánh giá.
-
Kaolin: Làm giảm hấp thu lincomycin. Do đó nên uống lincomycin ít nhất 2 giờ sau khi dùng kaolin để tránh tương tác này.
-
Thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai do rối loạn vi khuẩn đường ruột-gan khi sử dụng lincomycin.
-
Thuốc chặn thần kinh - cơ: Cần thận trọng khi phối hợp với lincomycin do cả hai đều có tính chất tương tự.
-
Erythromycin: Không nên phối hợp erythromycin với lincomycin do có tính đối kháng.
-
Thức ăn và natri cyclamat: Natri cyclamat làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (lên đến 2/3).
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc với các đối tượng dưới đây:
- Quá mẫn cảm với lincomycin hay các thuốc kháng sinh nhóm Lincosamid.
Thận trọng khi sử dụng với các đối tượng dưới đây:
- Thận trọng đối với người mắc bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng. Người cao tuổi và phụ nữ có thể dễ gặp phải tiêu chảy nặng hay viêm đại tràng có màng giả.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên người bị dị ứng, suy gan suy thận nặng và cần điều chỉnh liều dùng phù hợp.
- Trẻ nhỏ và người dùng thuốc thời gian dài cần theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học.
- Lincomycin có thể gây tác dụng chặn thần kinh – cơ, do đó cần cẩn trọng khi kết hợp với các thuốc khác có tác dụng tương tự như loperamide hoặc opioid.
Thời kỳ mang thai:
- Lincomycin đi qua qua nhau thai và có thể đạt khoảng 25% so với nồng độ trong huyết thanh mẹ ở dây rốn. Dữ liệu về an toàn của lincomycin đối với phụ nữ mang thai vẫn còn hạn chế, do đó chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
- Lincomycin bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên sử dụng cho nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản
- Nơi bảo quản cần khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.