Thành phần của Klamentin (500/62.5)
- Amoxicilin: 500 mg
- Acid clavulanic: 31,25 mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Amoxicilin: là một penicillin bán tổng hợp. Thuốc hoạt động bằng cách kết hợp với các protein gắn penicillin (PBP) trên thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn sự liên kết của các peptidoglycan - thành phần thiết yếu tạo nên độ bền vững cho tế bào. Vi khuẩn không thể phát triển và nhân đôi, dẫn đến bị tiêu diệt.
- Acid clavulanic: có cấu trúc tương tự như những kháng sinh penicillin. Thuốc liên kết với beta-lactamase là enzym do một số vi khuẩn sản sinh ra, có khả năng kháng lại kháng sinh nhóm penicillin, vô hiệu hóa enzyme này, do đó bảo vệ amoxicillin khỏi bị phá hủy và giúp thuốc có thể tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả.
Klamentin được sử dụng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu
Liều dùng - cách dùng của Klamentin (500/62.5)
Cách dùng:
- Pha thuốc với khoảng 5 - 10 ml nước cho mỗi gói và khuấy đều trước khi uống.
- Để giảm nguy cơ không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột nên uống thuốc ngay trước bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 1000/125 mg (tương đương 2 gói), 2 lần mỗi ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1000/125mg (tương đương 2 gói), lần mỗi ngày.
- Thời gian điều trị: Từ 5 - 10 ngày, không dùng quá 14 ngày mà không có khám lại.
Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên:
- Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần dùng thuốc.
- Nhiễm khuẩn nhẹ: 25mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần dùng thuốc.
- Trẻ từ 40kg trở lên: Dùng liều tương đương với người lớn.
Xử trí khi quá liều:
- Klamentin ít gây ra tai biến do hấp thu tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, có thể xảy ra phản ứng cấp tính, phụ thuộc vào tình trạng của từng người.
- Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều cao do axit clavulanic có muối kali. Có thể cần thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Xử trí khi quên 1 liều:
- Nếu quên, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với liều sau theo kế hoạch.
Chỉ định của Klamentin (500/62.5)
- Kết hợp với các protein gắn penicillin (PBP) trên thành tế bào vi khuẩn, ngăn chặn sự liên kết của các peptidoglycan - thành phần thiết yếu tạo nên độ bền vững cho tế bào.
- Vô hiệu hóa enzyme beta-lactamase, do đó bảo vệ amoxicillin khỏi bị phá hủy và giúp thuốc có thể tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị các nhiễm khuẩn trên đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương khớp trong thời gian ngắn.
- Có thể tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn kể cả những chủng đã kháng thuốc bằng khả năng sinh enzym beta-lactamase.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
-
Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
-
Ít gặp (1/1000 - 1/100): Ngứa, ban đỏ, tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Hiếm gặp (1/10,000 - 1/1000): Phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Probenecid: sự bài tiết của Amoxicillin qua thận bị giảm, dẫn đến tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.
- Thuốc đông máu: éo dài thời gian chảy máu và tăng khả năng đông máu.
- Thuốc tránh thai: giảm tác dụng của thuốc tránh thai khi dùng qua đường uống.
Chống chỉ định
Chống chỉ định của Klamentin bao gồm:
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với các loại kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
- Người mắc suy gan hoặc suy thận nặng.
- Tiền sử bị vàng da hoặc các vấn đề liên quan đến chức năng gan khi sử dụng penicillin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân trong trường hợp nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi sử dụng Klamentin với:
- Cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân có suy thận.
- Nguy cơ bội nhiễm cao khi điều trị kéo dài.
- Tác dụng của thuốc hiếm khi ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có bằng chứng rõ ràng về tác hại cho thai nhi. Tuy nhiên nên cân nhắc sử dụng
Thời kỳ cho con bú:
- Cần thận trọng khi sử dụng Klamentin trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
- Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.