Thành phần của Mekocefaclor 500mg
Cefaclor: 500mg
Liều dùng - cách dùng của Mekocefaclor 500mg
Người lớn
- Liều thường dùng 250 mg, mỗi 8 giờ/lần. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phổi) hoặc được gây bởi chủng vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể gấp đôi: Uống 500 mg, cứ 8 giờ/lần. Tối đa 4 g/ngày.
Trẻ em
- Liều thường dùng 20 mg/kg/ngày, mỗi 8 giờ/lần. Trong những nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn, viêm tai giữa, và những nhiễm khuẩn được gây bởi những vi khuẩn kém nhạy cảm, 40 mg/kg/ngày có thể được dùng, liều tối đa 1 g/ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cefaclor có thể được dùng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều điều trị thường không cần thay đổi.
- Người bệnh phải thẩm phân máu đều đặn: Liều khởi đầu từ 250 - 1000 mg trước khi thấm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500mg, 6 - 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm phân. Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
Chỉ định của Mekocefaclor 500mg
Thuốc Mekocefaclor 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường).
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
Khuyến cáo
Chống chỉ định với các đối tượng mẫn cảm với cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Chống chỉ định
Thận trọng:
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
- Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C