Thuốc Hapenxin 500ng (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Dược Hậu Giang)

Thuốc Hapenxin capsules DHG 500ng là sản phẩm thuốc được sản xuất bởi Dược Hậu Giang, với thành phần chính là kháng sinh Cephalexin. Thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn xương, da, mô, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,...

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Hapenxin 500ng (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Điều trị nhiễm khuẩn (Dược Hậu Giang)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
DHG Pharma
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109050956
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Yếu tố nguy cơ khiến nhiễm khuẩn đường niệu dễ tái phát?

Nhiễm khuẩn đường niệu (UTI) tái phát là một vấn đề thường gặp, gây không ít phiền toái cho người bệnh. Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ tái phát bệnh này, bao gồm: 

  • Những người đang có cấu trúc đường tiết niệu bất thường như sỏi thận, u xơ tuyến tiền liệt ở nam giới, hoặc các dị tật bẩm sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn trú ngụ và phát triển.

  • Thói quen nhịn tiểu thường xuyên làm tăng thời gian tiếp xúc giữa vi khuẩn và niêm mạc đường tiết niệu, làm tăng khả năng nhiễm trùng. Quan hệ tình dục không sử dụng các biện pháp an toàn cũng là một yếu tố nguy cơ cao

  • Ngoài ra, một số bệnh lý nền như đái tháo đường làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể kém khả năng chống lại vi khuẩn. Phụ nữ mang thai cũng dễ bị UTI tái phát do những thay đổi hormone và áp lực của tử cung lên đường tiết niệu.

Thành phần của Thuốc Hapenxin 500ng

Bảng thành phần

  • Cephalexin monohydrat tương đương 500 mg cephalexin

  • Tá dược: Aerosil, natri starch glycolat, magnesi stearat, talc vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Hấp thu

  • Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 18 mcg/ ml sau một giờ với liều uống 500 mg

Phân bố

  • 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. 

  • Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp

Chuyển hóa

  • Cephalexin không bị chuyển hóa. 

Thải trừ

  • Thời gian bán thải là 0,5 -1,2 giờ nhưng dài hơn ở trẻ sơ sinh (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm

  • Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi nên cephalexin còn được dùng dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1

Cơ chế tác dụng 

  • Hapenxin với thành phần hoạt chất chính là cephalexin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. 

  • Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, vì vậy thuốc có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). 

  • Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli, Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Hapenxin 500ng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 

  • 500 mg (1 viên) x 4 lần/ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Liều có thể lên đến 1 g (2 viên) x 4 lần/ ngày (liều 4 g/ngày).
  • Trẻ em từ 7 -12 tuổi: 1 - 2 viên x 2 lần/ngày.

Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.

Điều chỉnh liều khi có suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút, creatinin huyết thanh ≤ 132 micromol/l, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin 49 - 20 ml/ phút, creatinin huyết thanh 133 - 295 micromol/l, liều duy trì tối đa 1 g, 3 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin 19 - 10 ml/ phút, creatinin huyết thanh 296 - 470 micromol/l, liều duy trì tối đa 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút, creatinin huyết thanh ≥ 471 micromol/l, liều duy trì tối đa 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Cách dùng

  • Uống thuốc trước bữa ăn.

  • Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7-10 ngày.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.

Xử trí

  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Thuốc Hapenxin 500ng

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.

  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu (khi dùng penicilin không phù hợp).

  • Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng

  • Người bị nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương

  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng cephalexin cho người mang thai khi thật cần.

  • Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp nhưng vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.

  • Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận. Cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.

  • Sử dụng kết hợp các thuốc cephalosporin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin. Các tác dụng phụ tiềm năng có thể xảy ra khi dùng đồng thời cephalexin và metformin, vì vậy cần giám sát và điều chỉnh liều metformin.

Thận trọng

  • Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.

  • Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Phải giảm liều khi có suy thận. Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người mẫn cảm với cephalosporin. 

  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự